Facebook Topi

10/09/2025

Sử dụng ngân hàng nào để không mất phí hàng tháng

Sử dụng ngân hàng nào để không mất phí hàng tháng? Cập nhật các loại phí dịch vụ và danh sách ngân hàng miễn phí duy trì, giúp bạn quản lý tài chính hiệu quả.

icon-fb
icon-x
icon-pinterest
icon-copy

Ngày nay, việc sở hữu nhiều tài khoản ngân hàng đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người thường không để ý đến các khoản phí dịch vụ hàng tháng. Dù chỉ là một vài chục nghìn đồng, nhưng nếu cộng dồn, số tiền này có thể lên tới hàng triệu đồng mỗi năm. Vậy làm thế nào để sử dụng ngân hàng mà không mất phí? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết các loại phí và danh sách các ngân hàng có chính sách miễn phí, giúp bạn đưa ra lựa chọn tài chính thông minh nhất.

Những loại phí dịch vụ tài khoản ngân hàng mà người dùng cần phải trả hàng tháng

Trước khi tìm hiểu về các ngân hàng miễn phí, bạn cần nắm rõ những khoản chi phí thường gặp khi mở thẻ hoặc tài khoản ngân hàng. Các loại phí này có thể chia thành hai nhóm chính: chi phí cố định và chi phí không cố định.

Mở nhiều tài khoản thì phí hàng tháng khá lớn - TOPI

Mở nhiều tài khoản thì phí hàng tháng khá lớn

Các loại phí bắt buộc, cố định phải trả

Đây là những khoản phí định kỳ, được thu theo tháng hoặc năm, bao gồm:

Phí duy trì tài khoản: Đây là khoản phí để giữ cho tài khoản của bạn luôn hoạt động bình thường. Loại phí này thường dao động từ 5.000 đến 15.000 VNĐ/tháng. Tuy nhiên, nhiều ngân hàng sẽ miễn phí nếu bạn đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Duy trì số dư tối thiểu (thường khoảng 50.000 VNĐ).
  • Thực hiện số lượng giao dịch tối thiểu trong một kỳ nhất định.
  • Đăng ký các gói tài khoản tích hợp dịch vụ.

Phí thường niên: Khoản phí bắt buộc phải trả mỗi năm để duy trì các dịch vụ thẻ, như thẻ ATM nội địa hoặc thẻ thanh toán quốc tế. Mức phí này có sự chênh lệch lớn tùy thuộc vào loại thẻ:

  • Thẻ nội địa: 50.000 – 100.000 VNĐ/năm.
  • Thẻ quốc tế: 100.000 – 500.000 VNĐ/năm.
  • Thẻ cao cấp: Có thể lên tới hàng triệu đồng/năm, đi kèm với nhiều ưu đãi đặc biệt như tích điểm, hoàn tiền, bảo hiểm du lịch…

Phí quản lý tài khoản: Một số dịch vụ đi kèm cũng có thể phát sinh phí quản lý, ví dụ:

  • Phí SMS Banking: Duy trì dịch vụ thông báo biến động số dư qua tin nhắn điện thoại. Phí phổ biến là 8.000 – 12.000 VNĐ/tháng.
  • Phí Internet/Mobile Banking: Phí sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến, tùy thuộc vào từng ngân hàng và gói dịch vụ.

Cần hiểu rõ các loại chi phí liên quan đến tài khoản ngân hàng - TOPI

Cần hiểu rõ các loại chi phí liên quan đến tài khoản ngân hàng

Các loại phí thay đổi theo nhu cầu sử dụng

Các khoản phí này không có con số cụ thể mà phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của mỗi người, bao gồm:

  • Phí rút tiền: Khi rút tiền tại ATM, bạn có thể phải trả phí, tùy thuộc vào việc bạn rút tiền cùng hệ thống hay khác hệ thống ngân hàng. Thông thường là 1.000 VNĐ/lần (cùng hệ thống) và 3.000 VNĐ/lần (khác hệ thống).
  • Phí chuyển tiền: Hiện nay, nhiều ngân hàng đã miễn phí chuyển tiền. Tuy nhiên, một số ngân hàng vẫn tính phí, dao động từ 1.100 - 7.000 VNĐ/lần (cùng ngân hàng) và 7.000 - 11.000 VNĐ/lần (khác ngân hàng).
  • Phí dịch vụ bổ sung: Các dịch vụ như làm lại thẻ, in sao kê, cấp lại mật khẩu… đều có thể phát sinh thêm chi phí.

Cách làm thẻ ATM lấy ngay, nhanh chóng và tiện lợi

Cách khắc phục lỗi khi thẻ ATM lỗi không giao dịch được 

Danh sách các ngân hàng không mất phí duy trì, phí chuyển khoản hiện nay

Để giúp bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn, dưới đây là tổng hợp các ngân hàng có chính sách miễn phí duy trì tài khoản hoặc miễn phí theo điều kiện.

Ngân hàng

Miễn phí duy trì

Điều kiện để được miễn phí

BIDV

Miễn phí năm đầu

Miễn phí duy trì năm đầu tiên. Từ năm thứ 2, thu phí tùy loại tài khoản.

HDBank

Không phí trọn đời

Gói e-SkyOne miễn 100% phí duy trì, chuyển tiền, rút/nạp tiền. Không yêu cầu số dư tối thiểu.

MBBank

Miễn phí hoàn toàn

Miễn phí duy trì, chuyển tiền, mở tài khoản theo số điện thoại. Không yêu cầu số dư tối thiểu.

Techcombank

Có điều kiện miễn phí

Miễn phí nếu duy trì số dư trung bình theo quy định của từng gói tài khoản (ví dụ: gói chuẩn ≥ 1 triệu VNĐ).

VPBank

Miễn phí năm đầu, có điều kiện

Miễn phí trong năm đầu tiên nếu duy trì số dư trung bình ≥ 2 triệu VNĐ/tháng.

Vietcombank

Miễn phí duy trì VCB Digibank, các gói Eco, Pro, Advanced

Không cần duy trì số dư tối thiểu. Miễn phí duy trì và chuyển tiền cho các gói dịch vụ số (Eco, Pro, Advanced).

Dùng ngân hàng nào không mất phí duy trì thẻ?

Các ngân hàng không mất phí duy trì thẻ thường đi kèm với các điều kiện cụ thể về số dư tài khoản. Một số cái tên nổi bật bao gồm: BIDV, Techcombank, Vietcombank, MBBank, VPBank, ACB, HDBank.

Thông tin chi tiết về các điều kiện này đã được liệt kê đầy đủ ở bảng trên, giúp bạn dễ dàng đối chiếu và chọn lựa.

Tìm hiểu ngân hàng miễn phí, ưu đãi để tiết kiệm chi phí - TOPI

Tìm hiểu ngân hàng miễn phí, ưu đãi để tiết kiệm chi phí

Các loại phí dịch vụ tại các ngân hàng hiện nay

Ngoài phí duy trì, người dùng cũng cần lưu ý các loại phí khác như phí chuyển khoản, phí SMS Banking… Bảng dưới đây tổng hợp các mức phí phổ biến tại nhiều ngân hàng hiện nay:

Ngân hàng

Phí chuyển khoản tại ATM

Phí SMS Banking

Phí thường niên

Phí quản lý tài khoản

Phí chuyển tiền qua ngân hàng điện tử

HDBank

Miễn phí cùng hệ thống

10.000 đồng/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

6.000 – 30.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

Techcombank

Miễn phí cùng hệ thống

75.000 đ/tháng (nếu nhận trên 60 tin nhắn)

60.000 – 120.000 đ/năm

5.000 – 25.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

SacomBank

Miễn phí cùng hệ thống

5.000 – 75.000 đ/tháng

55.000 – 110.000 đ/năm

7.000 – 25.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

BIDV

5.000 – 30.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

5.000 – 30.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

VPBank

Miễn phí cùng hệ thống

5.000 – 75.000 đ/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

6.000 – 30.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

TPBank

6.000 – 30.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

6.000 – 30.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

MBBank

6.000 – 28.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

55.000 – 110.000 đ/năm

6.000 – 28.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

OCB

Miễn phí cùng hệ thống

5.000 – 75.000 đ/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

7.000 – 25.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

Vietcombank

6.000 – 30.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

60.000 – 120.000 đ/năm

6.000 – 30.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

HSBC

8.000 – 40.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

70.000 – 140.000 đ/năm

8.000 – 40.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

Agribank

Miễn phí cùng hệ thống

1.000 – 2.000 đ/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

7.000 – 25.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

Vietinbank

8.000 – 35.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

60.000 – 120.000 đ/năm

8.000 – 35.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

MSB

7.000 – 30.000 đ/giao dịch

1.000 – 2.000 đ/tháng

50.000 – 100.000 đ/năm

7.000 – 30.000 đ/tháng

Miễn phí nội bộ, phí liên ngân hàng từ 2.000 đ/giao dịch

Lưu ý: Các mức phí trên có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng tại từng thời điểm. Để có thông tin chính xác nhất, bạn nên truy cập trực tiếp website chính thức của ngân hàng hoặc liên hệ với chi nhánh gần nhất.

Chính sách miễn phí ngân hàng có thể thay đổi tùy thời điểm - TOPI

Chính sách miễn phí ngân hàng có thể thay đổi tùy thời điểm

Các câu hỏi thường gặp liên quan đến phí dịch vụ ngân hàng

Tài khoản ngân hàng không sử dụng nữa có bị tính phí không?

Ngay cả khi bạn không sử dụng, ngân hàng vẫn sẽ tính phí quản lý hàng tháng, trừ khi bạn yêu cầu đóng tài khoản hoặc ngân hàng có chính sách miễn phí riêng.

Số dư tài khoản 0 đồng có sao không?

Một số ngân hàng cho phép số dư 0 đồng mà không gặp vấn đề. Tuy nhiên, nếu tài khoản không có bất kỳ giao dịch nào trong thời gian dài, ngân hàng có thể áp dụng phí duy trì hoặc thậm chí là khóa tài khoản.

Cần bao nhiêu tiền để duy trì tài khoản ngân hàng?

Phí duy trì tài khoản thường dao động từ 5.000 – 15.000 VNĐ đối với ngân hàng nội địa. Để không phải trả khoản phí này, bạn chỉ cần duy trì số dư tối thiểu theo quy định của ngân hàng.

Việc lựa chọn ngân hàng phù hợp là chìa khóa để tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa tài chính cá nhân. Bằng cách tìm hiểu kỹ các chính sách miễn phí duy trì, miễn phí chuyển khoản, bạn có thể dễ dàng quản lý tiền bạc hiệu quả hơn. Hãy thường xuyên truy cập TOPI để cập nhật những thông tin tài chính hữu ích, giúp bạn đưa ra quyết định thông minh và tối ưu hóa tài sản của mình.

icon-profile

Bài viết này được viết bởi chuyên gia

Ông: L.V.Thành - Chuyên gia tài chính TOPI

https://9746c6837f.vws.vegacdn.vn/resize/thumb_banner/0/0/0/0/QrsuGX3yfj7UNFvlFuzAFYjN638Dc3gwz05wSdSs.jpg?w=1500&h=1386&v=2022

Bài viết liên quan

logo-topi-white

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VAM

Số ĐKKD: 0109662393

Địa chỉ liên lạc: Tầng 3, Tháp Văn phòng quốc tế Hòa Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Ông Trần Hoàng Mạnh

Quét mã QR để tải ứng dụng TOPI

icon-messenger
float-icon