Facebook Topi

31/10/2024

Vàng tây bao nhiêu 1 chỉ? Cập nhật mới nhất hôm nay!

Cập nhật giá vàng tây mới nhất và địa chỉ mua vàng tây uy tín, giá tốt cho khách hàng. Vàng Tây là loại vàng trang sức đang được nhiều người quan tâm về giá.

icon-fb
icon-x
icon-pinterest
icon-copy

Vàng tây được du nhập vào Việt Nam rất lâu từ trước, do vẻ ngoài bắt mắt, tinh xảo, cùng giá thành phải chăng nên rất được lòng người dân. Cập nhật giá vàng tây mới nhất hôm nay!

1. Giá vàng tây hôm nay 28/10/2024 cập nhật mới nhất

Giá vàng tây mới nhất:

Tại cửa hàng PNJ (đơn vị 1.000đ/Chỉ):

Loại vàng tây Mua vào Bán ra

Vàng 750 (18K)

6,498

6,638

Vàng 585 (14K)

5,041

5,181

Vàng 416 (10K)

3,548

3,688

Vàng 916 (22K)

8,048

8,098

Vàng 650 (15.6K)

5,615

5,755

Vàng 680 (16.3K)

5,879

6,019

Vàng 610 (14.6K)

5,261

5,401

Vàng 375 (9K)

3,186

3,326

Vàng 333 (8K)

2,789

2,929

Tại cửa hàng DOJI (đơn vị đ/Chỉ):

Loại vàng tây Mua vào Bán ra
Vàng 750 (18K)

6,536,000

-
Vàng 16K 5,772,000 -
Vàng 15K

5,290,000

-
Vàng 585 (14K)

5,089,000

-
Vàng 416 (10K)

3,845,000

-

Tại cửa hàng SJC (vnđ/lượng)

Loại vàng tây Mua vào Bán ra
NỮ TRANG 75% (vàng 18K) 63,807,000 66,307,000
NỮ TRANG 68% (vàng 16K) 57,632,000 60,132,000
NỮ TRANG 58,3% (Vàng 14K) 51,457,000 53,957,000
NỮ TRANG 41,7% (Vàng 10k) 34,433,000 36,933,000

Tại cửa hàng Mi Hồng (vnđ/chỉ)

Loại vàng tây Mua vào Bán ra
Vàng 750 (18K) 6.110.000 6.360.000
Vàng 680 (16.3K) 5.310.000 5.560.000
Vàng 610 5.210.000 5.460.000

2. Các loại vàng tây trên thị trường

Các loại vàng tây trên thị trường

Phân loại vàng tây trên thị trường hiện nay

Dựa trên tuổi vàng mà trên thị trường chia vàng tây thành một số loại như: vàng 8K, vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 14.6K, vàng 15.6K, vàng 16K, vàng 16.3K, vàng 18K. Hoặc cũng có thể biết chúng với tên gọi khác nhau: vàng 333, vàng 375, vàng 610, vàng 680, vàng 650, vàng 416, vàng 585 và vàng 750.

Tại sao chúng lại có tên gọi như vậy? 

- Cách gọi K được xuất phát từ đơn vị tính tuổi vàng Karat, người ta sẽ tính tuổi vàng và quy đổi ra đơn vị Kara. Cụ thể như sau:

Vàng 18K tức là hàm lượng vàng bằng 18/24 * 100 =75%, tức là hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng 18K là 75%.

Vàng 16.3K sẽ có hàm lượng vàng = 16.3/24 * 100 = 67.9%;

Vàng 16K có hàm lượng vàng nguyên chất = 16/24 * 100 = 66.7%;

Vàng 15.6K có hàm lượng vàng nguyên chất = 15.6/24 * 100 = 65%;

Vàng 14.6K có hàm lượng vàng nguyên chất = 14.6/24 * 100 = 60.8%;

Vàng 14K có hàm lượng vàng nguyên chất = 14/24 * 100 = 58.3%;

Vàng 10K có hàm lượng vàng nguyên chất = 10/24 * 100 = 41.7%;

Vàng 9K có hàm lượng vàng nguyên chất = 9/24 * 100 = 37.5%

Vàng 8K có hàm lượng vàng nguyên chất = 8/24 * 100 = 33.3%

- Cách gọi vàng 750, vàng 585, vàng 610, vàng 680… bắt nguồn từ cách quy đổi hàm lượng vàng trong sản phẩm.

Ví dụ vàng 750 sẽ chứa 75% hàm lượng vàng nguyên chất;

Vàng 610 sẽ chứa 61% hàm lượng vàng nguyên chất;

Vàng 680 sẽ chứa 68% hàm lượng vàng nguyên chất… tương tự với các loại vàng tây có hàm lượng vàng được trình bày theo hàng trăm khác.

3. Đặc điểm vàng tây tại Việt Nam

Đặc điểm vàng tây tại Việt Nam

Những đặc điểm của vàng tây mà bạn nên biết

Tại Việt Nam, vàng tây có những đặc điểm như sau:

Có nhiều màu, chẳng hạn như vàng vàng, vàng hồng, vàng trắng tuỳ theo hàm lượng hợp kim trong sản phẩm;

Độ cứng cao hơn vàng ta, hàm lượng tạp chất kim loại trong sản phẩm vàng tây càng nhiều thì độ cứng càng cao. Ví dụ, vàng 750 sẽ không cứng bằng vàng 680 hay vàng 610 do hàm lượng kim loại của nó thấp hơn hai loại kia;

Bóng, sáng, tính thẩm mỹ cao, nhưng dễ xỉn màu hay bị oxy hoá ngoài không khí. Loại vàng tây nào có hàm lượng kim loại cao thì càng dễ bị xỉn màu. Cũng có thể nói, vàng càng ít Karat thì tình trạng xỉn màu càng dễ xảy ra;

Được ứng dụng phổ biến trong chế tác trang sức tinh xảo. Hàm lượng vàng càng nhỏ thì càng dễ chế tác những khuôn, khung, chi tiết đẹp. Bởi vậy, nên những mẫu vàng tây 9K, 10K, 14K sẽ đẹp và hoạ tiết tỉ mỉ hơn vàng 18K, 16K;

Mẫu mã sản phẩm vàng tây vô cùng đa dạng, do dễ chế tác nên các thợ thủ công mỹ nghệ chế tạo ra rất nhiều sản phẩm từ nhẫn, vòng tay, vòng cổ, dây chuyền, mặt dây chuyền…

4. Cách tính tuổi vàng tây chính xác

Cách tính tuổi vàng tây chính xác

Những các tính tuổi vàng tây cơ bản và đơn giản nhất

Cách tính tuổi vàng tây sẽ dựa trên cách tính hàm lượng vàng nguyên chất trong sản phẩm vàng tây mà bạn chọn. Càng ít tuổi thì hàm lượng vàng nguyên chất càng ít.

Công thức tính tuổi vàng tây như sau: 

Tuổi vàng = Hàm lượng vàng/10 = 10*Karat/24

Ví dụ cụ thể:

Đối với vàng tây 750 hay vàng 18K thì hàm lượng vàng nguyên chất là 75%. Vậy dựa theo công thức tính tuổi vàng tây ở thì vàng 750 sẽ có tuổi vàng là 7.5 tuổi hay 7 tuổi rưỡi.

Tương tự vàng 16K, hàm lượng vàng nguyên chất là 66.7% vậy thì tuổi vàng sẽ là 6.6 tuổi.

Vàng 14K (58.3% hàm lượng vàng) có tuổi vàng là 5.8 tuổi…

Các bạn có thể tự áp dụng cho những loại vàng tây mà bạn bắt gặp. Lưu ý trước khi tính tuổi vàng cần tính hàm lượng vàng dựa theo số Karat của vàng.

5. Địa chỉ mua vàng tây uy tín

Địa chỉ mua vàng tây uy tín

Những địa chỉ mua vàng tây uy tín nhất tại Việt Nam

Vàng tây khá phổ biến tại thị trường Việt Nam nên có rất nhiều đại lý, cửa hàng trên cả nước, từ miền quê đến thành phố. Vậy đâu là những địa chỉ mua vàng tây uy tín?

Với những thương hiệu có chuỗi cửa hàng khắp cả nước như PNJ, DOJI, SJC thì bạn có thể đến những chi nhánh của họ để mua bán giao dịch vàng. Đây là những thương hiệu, đơn vị kinh doanh vàng được Nhà nước cấp phép bán vàng nguyên liệu, sản xuất các mặt hàng sản phẩm liên quan đến vàng bạc, đá quý. Quy trình sản xuất của họ được Nhà nước công nhận, cho nên, những sản phẩm vàng bạc chế tác của họ đủ cả chất và lượng. 

PNJ, DOJI, SJC được xem như là 3 đơn vị bán vàng tây hàng đầu Việt Nam. Vì vậy, so với những đơn vị khác thì giá thành sản phẩm vàng tây của họ có phần cao hơn. Đặc biệt là với sản phẩm vàng 9999 của SJC thì bất cứ cửa hàng vàng nào trên toàn quốc cũng đồng ý thu mua, do vàng 24K của SJC được xem là vàng chuẩn tại Việt Nam.

Ngoài ra, muốn mua vàng tây thì có thể đến những đơn vị có tiếng khác như Huy Thành, Mi Hồng, Thế giới Kim Cương, Ngoc Tham Jewelry, Phú Quý… Những cửa hàng này nằm tại các thành phố lớn như Hà Nội và Sài TP. HCM.

Bên cạnh đó, nếu ở tỉnh, bạn cũng có thể mua vàng tây tại các tiệm vàng nổi tiếng trong tỉnh, chẳng hạn như tỉnh Bình Phước có tiệm vàng Kim Hương, tỉnh Thái Bình có Quang Thoại, Mão Thiệt, Duy Chiến, tại Hải Phòng có tiệm vàng Sơn Huyền, Mạnh Hùng, Quang Hạnh…

Lưu ý một điều khi mua vàng tây:

+ Mua ở đâu thì bán ở đó;

+ Nên chọn địa chỉ uy tín nhất, hậu mãi và chăm sóc khách hàng tốt, không nên ham rẻ, có thể bị lừa đảo, mua phải vàng giả;

+ Cần giữ lại các hoá đơn mua bán vàng làm bằng chứng đối chiếu về sau;

+ Vàng tây chỉ có giá trị trang sức, không nên tích luỹ đầu tư vàng tây vì mua đi bán lại vàng tây bị mất rất nhiều giá trị;

+ Bảo quản vàng tây cẩn thận, không nên để chung với những hoá chất, không nên đeo vàng tây khi vận động mạnh đổ nhiều mồ hôi hay đi tắm rửa. Nên đến cửa hàng bán vàng xi bóng thường xuyên để vàng tây của bạn được bền và sáng đẹp.

Trên đây, TOPI đã cung cấp thêm cho bạn thông tin về vàng tây cũng như các điều lưu ý liên quan khi mua bán và sử dụng vàng tây. Luôn nhớ rằng, vàng tây chỉ nên mua trang sức, nếu cần đầu tư tích lũy thì nên chọn vàng ta, vàng 9999. TOPI có bán vàng ta thương hiệu DOJI ngay trên app điện thoại thông minh, tải về ngay và mua vàng nhanh chóng tại TOPI nhé!

Bài viết liên quan

logo-topi-white

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VAM

Tầng 11, Tháp văn phòng quốc tế Hòa Bình, 106 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Quét mã QR để tải ứng dụng TOPI

icon-messenger