Facebook Topi

03/07/2025

Cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán - Báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định mới nhất từ Thông tư 200. Nguyên tắc và các bước lập bảng cân đối kế toán (BCĐKT)

icon-fb
icon-x
icon-pinterest
icon-copy

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tài sản hiện có và nguồn vốn của doanh nghiệp. Việc lập bảng cân đối kế toán cần tuân thủ nguyên tắc và quy định của Bộ Tài chính cũng như tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một trong bốn báo cáo tài chính cốt lõi của doanh nghiệp. Nó không chỉ đơn thuần là một bản liệt kê số liệu mà còn phản ánh toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. BCĐKT thể hiện doanh nghiệp đang sở hữu những gì và đã huy động vốn từ đâu để có được những tài sản đó.

Ở Việt Nam, doanh nghiệp cần phải lập BCĐKTvào mỗi cuối năm tài chính (để tổng hợp tình hình tài chính trong cả một năm hoạt động), vào giữa niên độ (bắt buộc đối với các doanh nghiệp thuộc Nhà nước) và lập theo quý, theo bán niên hay trường hợp đặc biệt (doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi, chấm dứt hoạt động…).

Bảng cân đối kế toán thể hiện toàn bộ tài sản của doanh nhiệp - TOPI

Bảng cân đối kế toán thể hiện toàn bộ tài sản của doanh nhiệp

BCĐKT đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc cung cấp bức tranh tổng thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhờ đó, các nhà quản trị có thể:

  • Nắm bắt hiện trạng tài chính của doanh nghiệp, hiểu rõ tài sản hiện có (tiền mặt, hàng tồn kho, máy móc, nhà xưởng...) và cách chúng được tài trợ (nợ phải trả, vốn chủ sở hữu).
  • Dựa trên các số liệu thực tế, nhà quản trị có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, xác định điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược.
  • Ngoài ban lãnh đạo, các đối tượng khác như ngân hàng (để đánh giá khả năng cho vay), nhà đầu tư (để đánh giá tiềm năng sinh lời) và các cơ quan quản lý cũng cần đến bảng cân đối kế toán để đưa ra các quyết định liên quan.

Mặc dù các hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, bảng cân đối kế toán cung cấp một điểm dừng để đánh giá "sức khỏe" tài chính của doanh nghiệp tại một khoảnh khắc nhất định, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của những ai cần cái nhìn tổng quan và chính xác.

Cấu trúc của bảng cân đối kế toán gồm những gì?

BCĐKT cần thể hiện 2 phần là tài sản và nguồn vốn, trong đó:

Tổng tài sản = Tổng nguồn Vốn

Tài sản Ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Phần tài sản

Phàn này liệt kê toàn bộ nguồn lực doanh nghiệp đang có và có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai, bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn:

  • Tài sản ngắn hạn: Bao gồm các tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt, có thể bán hoặc sử dụng không quá 12 tháng hoặc 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản ngắn hạn gồm: Tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản ngắn hạn khác có thời gian thời gian sử dụng/thu hồi không quá 12 tháng
  • Tài sản dài hạn: Bao gồm các tài khó chuyển thành tiền mặt, thường được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trên 12 tháng. Tài sản dài hạn có thể là tài sản cố định, các khoản phải thu dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn, bất động sản đầu tư, tài sản dở dang dài hạn và các loại tài sản dài hạn khác.

Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn thể hiện trên BCĐKT - TOPI

Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn thể hiện trên BCĐKT

Phần nguồn vốn

Nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành 2 thành phần chính là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả:

  • Vốn chủ sở hữu: Là khoản vốn thuộc sở hữu từ cổ đông và các thành viên góp vốn, gồm: thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ,… thể hiện số tiền còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi khoản nợ phải trả
  • Nợ phải trả: Là khoản nợ mà doanh nghiệp phải chi trả bằng cách sử dụng các nguồn lực của mình, bao gồm: Nợ ngắn hạn (khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh) và nợ dài hạn (khoản nợ có thời hạn chi trả từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ kinh doanh)
  • Nguồn kinh phí và quỹ khác: Bao gồm tổng kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp để chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp, dự án, nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định.

Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Thời hạn, nguyên tắc và cách lập?

Điểm mù tài chính là gì? 9 điểm mù tài chính cá nhân phổ biến

Bảng cân đối kế toán được lập và trình bày theo nguyên tắc nào?

Theo quy định chuẩn mực kế toán và nguyên tắc chung về lập báo cáo tài chính, BCĐKT cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc:

Nguyên tắc 1: Tài sản và Nợ phải trả cần được phân loại riêng thành ngắn hạn và dài hạn. “Ngắn hạn” được hiểu là “trong một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp”. “Dài hạn” là “hơn một chu kỳ kinh doanh”. Một số doanh nghiệp có tính chất đặc thù, không thể phân biệt ngắn hạn và dài hạn theo chu kỳ kinh doanh thì phần Tài sản và Nợ phải trả phải trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Nguyên tắc 2: Nếu doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con thì sẽ phải lập thêm BCĐKT hợp nhất, bằng cách cộng các khoản tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí…và loại bỏ các khoản cần loại trừ.

Nguyên tắc 3: Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên BCĐKT, cần sắp xếp lại các chỉ tiêu theo số thứ tự và tuân theo nguyên tắc liên tục trong từng phần.

Lập BCĐKT cần phải dựa trên cơ sở:

  • Số kế toán tổng hợp
  • Sổ, thẻ kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết
  • BCĐKT năm trước
  • Bảng cân đối phát sinh tài khoản

Lập bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán - TOPI

Lập bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán

Bảng Cân đối Phát sinh Tài khoản là một báo cáo tổng hợp quan trọng, cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo này tóm tắt số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản. Nó giúp kế toán viên nhanh chóng lập Bảng Cân đối Kế toán và dễ dàng kiểm tra, đối chiếu số liệu, đảm bảo tính chính xác cho các báo cáo tài chính.

Các bước chuẩn bị trước khi lập bảng cân đối kế toán

Bước 1: Kiểm tra số dư đầu kỳ, đảm bảo số dư tài khoản hiện tại khớp với Bảng Cân đối Kế toán kỳ trước.

Bước 2: Đối chiếu các bút toán đã hạch toán trong kỳ với số dư tài khoản và các nguồn bên ngoài (thuế, bảo hiểm, khách hàng).

Bước 3: Đảm bảo các tài khoản doanh thu, chi phí (đầu 5, 6, 7, 8, 9) có số dư bằng 0 sau khi kết chuyển cuối kỳ và khóa sổ.

Bước 4: Phân loại tài sản, nợ: Kiểm tra sổ chi tiết, sau đó phân loại tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn.

Bước 5: Lập “Bảng cân đối phát sinh tài khoản”: Hoàn thiện bảng này và đối chiếu tổng số dư nợ bằng tổng số dư có để đảm bảo tính cân bằng.

Các bước lập bảng cân đối kế toán cụ thể

Kế toán có thể lựa chọn một trong hai mẫu BCĐKT sau, tùy thuộc vào giả định về hoạt động của doanh nghiệp:

  • Mẫu BCĐKT của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
  • Mẫu BCĐKT của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Bước 1: Xác định ngày lập báo cáo

BCĐKT phản ánh tình hình tài chính tại một thời điểm cụ thể, không phải trong một khoảng thời gian. Do đó, việc đầu tiên là xác định chính xác ngày, tháng, năm mà báo cáo này được lập và ghi rõ vào BCĐKT. Thông thường, BCĐKT được lập vào cuối năm tài chính, nhưng cũng có thể được lập theo quý hoặc nửa năm nếu doanh nghiệp có nhu cầu.

Bước 2: Liệt kê các tài khoản và tính tổng tài sản

Sau khi xác định ngày báo cáo, bạn sẽ tiến hành liệt kê các tài khoản và tính toán tổng tài sản.

  • Cách lấy dữ liệu vào cột "Số đầu kỳ": Để điền dữ liệu vào cột này, kế toán sẽ lấy toàn bộ số liệu từ Bảng Cân đối Kế toán của kỳ trước. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo rằng các số liệu này đã được kiểm tra và đối chiếu kỹ lưỡng trong bước chuẩn bị trước đó.
  • Cách lấy dữ liệu vào cột "Số cuối kỳ": Đối với các chỉ tiêu chỉ cần số dư cuối kỳ của tài khoản mà không yêu cầu phân loại chi tiết "Ngắn hạn" hay "Dài hạn", kế toán sẽ sử dụng trực tiếp Bảng Cân đối Phát sinh Tài khoản để điền dữ liệu.
    Tuy nhiên, nếu các chỉ tiêu yêu cầu số dư cuối kỳ có phân loại chi tiết "Dài hạn" và "Ngắn hạn" theo từng đối tượng, bạn cần kết hợp sử dụng cả Sổ chi tiết tài khoản (đã được phân loại cụ thể theo đối tượng) và Bảng Cân đối Phát sinh Tài khoản để đảm bảo dữ liệu chính xác và đầy đủ.

Cụ thể như bảng dưới đây:

TÀI SẢN

Mã số

Cách lấy số liệu

A

B

D

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

= 110+120+130+140+150

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

= 111+112

1. Tiền

111

Số Dư Nợ TK 111, 112, 113

2. Các khoản tương đương tiền

112

Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng.

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

= 121+122+123

1. Chứng khoán kinh doanh

121

Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng.

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

=131+132+133+134+135+136+137+139

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

Số Dư Nợ chi tiết TK 331  (số đã trả trước dưới 12 tháng)

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

Số Dư Nợ TK 337

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng)

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 (Phải thu dưới 12 tháng)

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm)

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139

Số Dư Nợ TK 1381

IV. Hàng tồn kho

140

= 141+149

1. Hàng tồn kho

141

Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, ….

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

= 151+152+153+154+155

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng)

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

152

Số Dư Nợ TK 133

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

153

Số Dư Nợ chi tiết TK 333

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

154

Số Dư Nợ TK 171

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng)

B- TÀI SẢN DÀI HẠN

200

= 210+220+240+250+260

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

=211+212+213+214+215+216+219

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng)

2. Trả trước cho người bán dài hạn

212

Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng)

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

Số Dư Nợ TK 1361

4. Phải thu nội bộ dài hạn

214

Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng)

5. Phải thu về cho vay dài hạn

215

Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng)

6. Phải thu dài hạn khác

216

Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

Số Dư Có chi tiết TK 2293  ghi số âm (Hạn trên 12 tháng)

II. Tài sản cố định

220

= 221+224+227

1. Tài sản cố định hữu hình

221

= 222+223

    – Nguyên giá

222

Số Dư  Nợ TK 211

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

Số Dư  Có TK 2141

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

=225+226

    – Nguyên giá

225

Số Dư  Nợ TK 212

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

Số Dư  Có TK 2142

3. Tài sản cố định vô hình

227

=228+229

    – Nguyên giá

228

Số Dư  Nợ TK 213

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

Số Dư  Có TK 2143

III. Bất động sản đầu tư

230

=231+232

1. Nguyên giá

231

Số Dư  Nợ TK 217

2. Giá trị hao mòn lũy kế (*)

232

Số Dư  Có TK 2147

IV. Tài sản dở dang dài hạn

240

=241+242

1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn

241

Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng)

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

Số Dư Nợ TK 241

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

= 251+252+253+254+255

1. Đầu tư vào công ty con

251

Số Dư  Nợ TK 221

2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết

252

Số Dư  Nợ TK 222

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253

Số Dư  Nợ chi tiết TK 2281

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

254

Số Dư  Có ghi âm chi tiết TK 2292

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ  trên 12 tháng

VI. Tài sản dài hạn khác

260

= 261+262+268

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

Số Dư  Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ  trên 12 tháng)

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

Số Dư  Nợ TK 243

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng)

4. Tài sản dài hạn khác

268

Số Dư  Nợ chi tiết TK 2288

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270

= 100+200

Bước 3: Liệt kê các tài khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu

Phần nguồn vốn bao gồm các chỉ tiêu về nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được trình bày theo thông tư 200/2014/TT – BTC như dưới đây:

NGUỒN VỐN

Mã số

Cách lấy số liệu

C- NỢ PHẢI TRẢ

300

= 310+330

I. Nợ ngắn hạn

310

= 311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+324

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng)

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng)

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng)

4. Phải trả người lao động

314

Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng)

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng)

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng)

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

Số Dư Có TK 337

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng)

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng)

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng)

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng)

12. Quỹ khen thưởng phúc lợi

322

Số Dư Có của TK 353

13. Quỹ bình ổn giá

323

Số Dư Có của TK 357

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

324

Số Dư Có TK 171

II. Nợ dài hạn

330

= 331+332+333+334+335+336+337+338+339+ 340+341+342+343

1. Phải trả người bán dài hạn

331

Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng)

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

332

Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng)

3. Chi phí phải trả dài hạn

333

Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng)

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

Số Dư Có chi tiết TK 3361

5. Phải trả nội bộ dài hạn

335

Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng)

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng)

7. Phải trả dài hạn khác

337

Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và

Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313.

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

Số Dư Có chi tiết của TK 3432

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

Số Dư Có chi tiết TK 41112 –  (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả)

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

Số Dư Có TK 347

12. Dự phòng phải trả dài hạn

342

Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng)

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

Số Dư Có của TK 356

D- VỐN CHỦ SỠ HỮU

400

= 410+430

I. Vốn chủ sở hữu

410

=411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422

1. Vốn góp của chủ sở hữu

411

=411a+411b

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

411a

Số Dư Có TK 41111

    – Cổ phiếu ưu đãi

411b

Số Dư Có chi tiết TK 41112

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm  chỉ tiêu này)

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

Số Dư Có chi tiết TK 4113

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

Số Dư Có Tài khoản 4118

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

Số Dư Có TK 414

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

Số Dư Có TK 417

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

Số Dư Có tài khoản 418

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

=421a+421b

    – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

421a

Số Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm)

    – LNST chưa phân phối kỳ này

421b

Số Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm)

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

422

Số Dư Có TK 441

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

= 431+432+433

1. Nguồn kinh phí

431

Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

Số Dư Có TK 466

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

440

= 300+400

Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu theo công thức sau:

“Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440”

Lưu ý rằng phần trên là cách lập bảng cân đối kế toán với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục, đối với doanh nghiệp không hoạt động liên tục, khi áp dụng các bước trên sẽ cần điều chỉnh một số điểm:

  • Không cần tách riêng dài hạn và ngắn hạn
  • Không cần trình bày các chỉ tiêu dự phòng bởi tất cả phần tài sản và nợ đã được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc giá trị hợp lý. Dưới đây là các chỉ tiêu dự phòng không cần trình bày::
    • Chỉ tiêu dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh(122)
    • Chỉ tiêu Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn(254)
    • Chỉ tiêu Dự phòng phải thu khó đòi
    • Chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(149)
    • Chỉ tiêu Nguyên Giá
    • Chỉ tiêu Hao mòn lũy kế

Đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục, các chỉ tiêu sẽ gộp số liệu ở phần ngắn hạn và dài hạn tương ứng.

Lưu ý quan trọng khi lập BCĐKT

Để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả khi lập BCĐKT cần ghi nhớ những lưu ý sau:

Bắt đầu từ bảng cân đối phát sinh tài khoản

Hãy dùng Bảng Cân đối Phát sinh Tài khoản làm cơ sở khởi đầu. Khi điền từng chỉ tiêu vào BCĐKT, bạn nên đánh dấu những tài khoản đã sử dụng trên Bảng Cân đối Phát sinh để tránh bỏ sót hoặc nhập trùng số liệu.

Phân loại ngắn hạn và dài hạn cho các khoản mục đặc biệt

Đối với những chỉ tiêu yêu cầu tách số dư tài khoản theo thời hạn "Dưới 12 tháng" (ngắn hạn) và "Trên 12 tháng" (dài hạn) – thường là các tài khoản công nợ hoặc đầu tư như TK131, 331, 138, 338, 136, 336, 141, 128, 334, 341... – kế toán cần dựa vào sổ chi tiết tài khoản để thực hiện việc phân loại này.

  • Căn cứ phân loại chính: Chủ yếu dựa vào điều khoản "Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn" ghi trên các hợp đồng (mua bán, vay vốn, thuê tài chính, tiền gửi...) hoặc hóa đơn, thỏa thuận kinh doanh.
  • Với các khoản không có điều khoản rõ ràng: Đối với một số công nợ nội bộ hoặc khoản đầu tư không có điều khoản thời hạn cụ thể (ví dụ: tạm ứng nhân viên, giao dịch nội bộ, đầu tư tài chính), bạn có thể dựa vào quy định nội bộ của doanh nghiệp như quy chế tài chính, quyết định của ban giám đốc, hoặc nghị quyết của hội đồng quản trị để xác định thời hạn.

Đối chiếu chéo với các báo cáo khác

Khi lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính, hãy thường xuyên đối chiếu số liệu với BCĐKT. Việc này giúp bạn dễ dàng phát hiện và điều chỉnh kịp thời các sai sót (nếu có).

Ghi nhận đồng thời "Ngắn hạn" và "Dài hạn": Để tránh bỏ sót dữ liệu, hãy ghi nhận đồng thời cả hai khoản mục "Ngắn hạn" và "Dài hạn" ngay khi xử lý một tài khoản có yêu cầu phân loại.

Cần tra soát lại nếu bảng cân đối kế toán không khớp - TOPI

Cần tra soát lại nếu bảng cân đối kế toán không khớp

Cách xử lý khi BCĐKT không cân

Khi Tổng tài sản không khớp với Tổng nguồn vốn trên Bảng Cân đối Kế toán (BCĐKT), đó là dấu hiệu có sai sót. Bạn cần rà soát lại các bước sau để tìm và khắc phục lỗi:

Kiểm tra, rà soát lại các bước chuẩn bị trước khi lập báo cáo

Kiểm tra kỹ lại các bước bạn đã làm trước khi lập báo cáo, vì một số lỗi cơ bản thường xuất phát từ đây:

  • Chưa kết chuyển hết số dư: Đảm bảo rằng tất cả số dư trên các tài khoản doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh (đầu 5, 6, 7, 8, 9) đã được kết chuyển về 0.
  • Bảng cân đối phát sinh chưa cân: Sai sót trong quá trình hạch toán dẫn đến Bảng cân đối phát sinh tài khoản bị lệch.
  • Quên khóa sổ kế toán: Nếu chưa khóa sổ, các kế toán viên khác có thể tiếp tục nhập dữ liệu, làm thay đổi số liệu trong kỳ báo cáo.

Kiểm tra các lỗi khác nếu các bước trên đã đúng

Nếu đã kiểm tra các lỗi cơ bản ở trên mà BCĐKT vẫn không cân, hãy tiếp tục rà soát những điểm sau:

  • Bỏ sót số liệu: Đây là lỗi khá phổ biến. Bạn có thể đã quên không đưa một số liệu nào đó từ Bảng cân đối phát sinh tài khoản vào BCĐKT, dẫn đến thiếu dữ liệu ở phần Tài sản hoặc Nguồn vốn.
  • Ghi nhận sai số liệu: Sai lầm khi chép số dư cuối kỳ từ tài khoản vào BCĐKT. Có thể là do gõ nhầm số hoặc nhìn nhầm dòng.
  • Nhầm lẫn số dư Nợ/Có: Đặc biệt với các tài khoản có số dư hai bên (ví dụ: TK131, 331, 138, 338, 136, 336, 141...), việc nhầm lẫn giữa số dư Nợ và số dư Có có thể khiến bạn ghi nhận một khoản mục đáng lẽ thuộc "Tài sản" sang "Nguồn vốn" và ngược lại.

Việc kiểm tra tỉ mỉ theo các bước này sẽ giúp bạn sớm tìm ra nguyên nhân và cân bằng lại Bảng Cân đối Kế toán của mình.

Bảng Cân đối Kế toán là báo cáo tài chính trọng yếu. Để lập BCĐKT chính xác, cần tuân thủ quy trình chuẩn bị kỹ lưỡng và các bước thực hiện chi tiết, đặc biệt là việc sử dụng hiệu quả Bảng Cân đối Phát sinh Tài khoản. Sự tỉ mỉ trong từng khâu và khả năng rà soát, điều chỉnh kịp thời các sai sót là then chốt để đảm bảo bức tranh tài chính doanh nghiệp luôn cân bằng và đáng tin cậy.

Tích lũy an nhàn - Lợi nhuận tối ưu

Bạn có biết: Cách tiết kiệm khôn ngoan nhất không phải là cất tiền một chỗ. 

Tích lũy trên TOPI không chỉ giúp người dùng quản lý tiền bạc hiệu quả mà còn là một phương thức đầu tư đơn giản với lợi nhuận hấp dẫn lên đến 9%/năm. Thay vì phải gom góp một khoản tiền đủ lớn để mở sổ tiết kiệm hay phải đối mặt với lạm phát khi để tiền nằm im một chỗ, bạn chỉ cần trích ra 1 cốc cà phê hay 1 ly trà sữa… để tích lũy và theo dõi tài sản của bạn tăng trưởng từng ngày.

Tải ứng dụng TOPI và bắt đầu tích lũy nhận lợi nhuận top đầu thị trường ngay tại đây.

Tích lũy TOPI - Tích lũy an nhàn nhận lợi nhuận tối ưu

Vì sao tích lũy TOPI “được lòng” hơn 500N người dùng?

  • Kỳ hạn đa dạng: Từ Không kỳ hạn. 1 tuần, 2 tuần cho đến 36 tháng.
  • Lợi nhuận hấp dẫn: Lên tới 9%/năm và 4,7% khi gửi không kỳ hạn.
  • Tích lũy linh hoạt chỉ từ 50.000đ
  • Miễn tất cả các loại phí
  • An toàn, minh bạch, bảo mật tuyệt đối

Tiền tích lũy của bạn được ủy thác cho Amber Capital đầu tư sinh lời - những giao dịch này được quản lý và giám sát bởi ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và kiểm toán hàng năm bởi Ernst & Young - một trong bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới nên người dùng hoàn toàn có thể yên tâm về tính minh bạch.

Hãy tải TOPI ngay tại đây và bắt đầu tích lũy cho một tương lai tài chính vững vàng!

icon-profile

Bài viết này được viết bởi chuyên gia

Ông: L.V.Thành - Chuyên gia tài chính TOPI

https://9746c6837f.vws.vegacdn.vn/resize/thumb_banner/0/0/0/0/UsRlAj8THNhBrG9FtpDu8GOLzWlv7dJFzKfxx7ts.jpg?w=1500&h=1386&v=2022

Bài viết liên quan

logo-topi-white

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VAM

Số ĐKKD: 0109662393

Địa chỉ liên lạc: Tầng 3, Tháp Văn phòng quốc tế Hòa Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Ông Trần Hoàng Mạnh

Quét mã QR để tải ứng dụng TOPI

icon-messenger
float-icon