Bước sang tháng 9/2024, một số nhà băng giảm lãi suất cho vay mua nhà và tăng nhẹ lãi suất huy động. Hiện tại, mức lãi suất cho vay mua nhà và chính sách tín dụng của các ngân hàng như sau:
Lãi suất vay mua nhà của nhóm ngân hàng Nhà nước
Bốn ngân hàng thuộc Nhà nước (nhóm ngân hàng Big4) có mức lãi suất tương đối tốt so với mặt bằng, tuy nhiên, việc thẩm định hồ sơ vay khá khắt khe và cẩn trọng, đảm bảo khách hàng có khả năng thanh toán khoản vay.
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
Ngân hàng Agribank hiện đang áp dụng chính sách cho vay 100% nhu cầu vốn để mua bất động sản, nhà đất, nhà dự án với mức lãi suất khá tốt, ưu đãi chỉ từ 5 - 5% trong 2 năm đầu tiên. Sau thời gian này sẽ áp dụng lãi suất thả nổi theo thị trường.
Cập nhật lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng quốc doanh
Hạn mức cho vay tối đa |
100% nhu cầu vốn |
Mức lãi suất (%) |
Ưu đãi cố định 6.5% trong 2 năm đầu tiên Thả nổi lãi suất các năm sau |
Thời gian ưu đãi |
24 tháng đầu tiên |
Thời gian cho vay tối đa |
60 tháng |
2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Ngân hàng BIDV cũng cho khách hàng vay tới 100% giá trị hợp đồng mua bất động sản với mức lãi suất cố định ưu đãi từ 5% đến 7% trong 12 - 36 tháng đầu tiên, cụ thể như sau:
Hạn mức cho vay tối đa |
100% giá trị hợp đồng mua bán/chuyển nhượng/phương án vay vốn |
Mức lãi suất (%) |
|
Thời gian ưu đãi |
6-12 tháng đầu tiên, sau áp dụng lãi suất thả nổi |
Thời gian cho vay tối đa |
30 năm (360 tháng) |
3. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Vietcombank cũng đang áp dụng chính sách cho vay 100% giá trị nhà với lãi suất ưu đãi từ 5,5% - 5,7% trong 6 - 12 tháng đầu tiên, thời gian cho vay tối đa lên đến 30 năm. Cụ thể như sau:
Hạn mức cho vay tối đa |
100% giá trị nhà ở, đất ở (tối đa 50 tỷ đồng) |
Mức lãi suất (%) |
|
Thời gian ưu đãi |
6 - 36 tháng đầu tiên, thời gian sau thả nổi lãi suất |
Thời gian cho vay tối đa |
30 năm (360 tháng) |
4. Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
Ngân hàng Vietinbank cũng đang áp dụng lãi suất cho vay từ 70 - 100% giá trị hợp đồng mua nhà với lãi suất ưu đãi từ 5,6%/năm. Chính sách cho vay mua nhà như sau:
Hạn mức cho vay tối đa |
70% - 100% giá trị Hợp đồng mua bán/nhu cầu vốn |
Mức lãi suất (%) |
Lãi suất cho vay trung, dài hạn từ 5,6%/năm. Cho vay mua nhà ở xã hội: Thấp hơn 1.5% - 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn |
Thời gian ưu đãi |
Liên hệ trực tiếp |
Thời gian cho vay tối đa |
20 năm (240 tháng) - 35 năm (420 tháng) |
>> Xem thêm: Bất động sản là gì? Những lợi ích và rủi ro đầu tư bất động sản
Lãi suất vay mua nhà của nhóm các ngân hàng thương mại
Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, chính sách cho vay mua nhà, bất động sản khá đa dạng, điểm chung là thời gian cho vay dài và hạn mức cho vay tối đa tương đối cao. Một số ngân hàng áp dụng lãi suất ưu đãi trong khoảng từ 3 tháng đến 2 năm đầu, sau thời gian ưu đãi, ngân hàng áp dụng lãi suất thả nổi theo thị trường.
Tham khảo bảng lãi suất cho vay mua nhà của các ngân hàng thương mại
Lãi suất cho vay mua bất động sản, nhà dự án, nhà đất như sau:
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi |
Thời gian áp dụng |
Thời gian cho vay tối đa |
Hạn mức cho vay tối đa |
ABBank |
9.65%/năm |
- |
35 năm, ân hạn 3 năm |
100% nhu cầu vốn |
ACB |
7,3-8 |
3 - 12 tháng đầu tiên |
25 năm, ân hạn 1 năm |
Theo giá trị nhà mua và tài sản thế chấp |
Bảo Việt |
Từ 3%/năm |
- |
25 năm |
85% nhu cầu vốn |
Bắc Á |
Từ 6,6% /năm |
- |
30 năm |
100% nhu cầu vốn |
BVBank |
Từ 5 - 7,9%/năm |
6 - 24 tháng đầu tiên |
25 năm, ân hạn nợ gốc đến 2 năm |
75%giá trị bất động sản |
CBBank |
Từ 6,5 - 7,5%/năm |
- |
15 năm |
100% giá trị tài sản bảo đảm |
Đông Á |
Từ 0,67%/tháng cố định 6 tháng đầu hoặc 0,71%/tháng cố định 12 tháng đầu |
6 - 12 tháng đầu tiên |
20 năm |
90% nhu cầu vốn. |
Eximbank |
Từ 6,5%/năm |
- |
40 năm, ân hạn gốc tối đa 12 năm |
100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ |
GPBank |
Từ 5,79%/năm. |
- |
20 năm |
80% nhu cầu vốn |
HDBank |
8,2%/năm trong 03 tháng đầu 9,2%/năm trong 06 tháng đầu |
3 - 6 tháng đầu tiên |
Trên 5 năm |
Tối thiểu 500 triệu đồng |
Kiên Long |
Từ 7,6%/năm |
- |
20 năm |
90% giá trị Hợp đồng mua bán/Hợp đồng chuyển nhượng |
LPBank |
Từ 3,9%/năm |
3 tháng đầu |
35 năm |
100% nhu cầu vay vốn của phương án vay |
MB Bank |
Từ 4,6%/năm |
- |
30 năm, không phải trả gốc lên tới 5 năm |
80% giá trị tài sản đảm bảo |
MSB |
Từ 5,1%/năm |
- |
35 năm |
90% giá trị tài sản |
Nam Á Bank |
Từ 4%/năm |
- |
25 năm (300 tháng) |
100% nhu cầu vốn |
NCB |
4,99%/năm - 7,49% |
3 tháng đầu tiên |
25 năm |
90% nhu cầu vốn |
OCB |
Từ 8,49%/năm |
- |
30 năm, ân hạn gốc tối đa 5 năm |
100% nhu cầu vốn |
OceanBank |
Từ 8,9%/năm |
- |
25 năm |
85% tổng nhu cầu vốn |
PGBank |
Từ 5,5%/năm |
- |
25 năm |
80% tổng nhu cầu vốn |
PublicBank |
Từ 6% - 7% |
1 - 2 năm đầu |
20 năm |
80% tổng nhu cầu vốn |
PVcomBank |
Từ 5,99% - 10,99% |
- |
25 năm |
85% giá trị tài sản thế chấp |
Sacombank |
Từ 4,9%/năm |
- |
30 năm |
100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ |
Saigonbank |
Từ 6% - 9,1%/năm |
1 năm đầu |
Trên 5 năm |
Căn cứ vào tài sản đảm bảo và khả năng hoàn trả của khách hàng |
SCB |
Từ 7.9%/năm |
- |
25 năm |
100% nhu cầu vốn |
SeABank |
Từ 4,9% - 11%/năm |
- |
420 tháng |
100% giá trị mua BĐS, 75% giá trị tài sản đảm bảo |
SHB |
Từ 5,79%/năm |
- |
25 năm |
90% nhu cầu vốn |
Techcombank |
Từ 6.8%/năm |
24 tháng |
35 năm |
90% nhu cầu vốn |
TPBank |
Từ 5,9%/năm |
- |
30 năm |
100% nhu cầu vốn |
VIB |
Từ 5,9% - 7,9% |
6 - 24 tháng |
30 năm |
85% giá trị tài sản bảo đảm |
VietABank |
Từ 9% - 11,5%/năm |
6 - 12 tháng |
25 năm |
100% nhu cầu vốn |
Vietbank |
Từ 6,3%/năm |
24 tháng |
240 tháng |
100% nhu cầu vốn |
VPBank |
Từ 4.6% |
- |
35 năm, ân hạn gốc 12 tháng |
100% nhu cầu vốn tối đa 75% giá nhà/căn hộ, tối đa 20 tỷ đồng |
Lãi suất vay mua nhà của nhóm ngân hàng nước ngoài
Khách hàng vay mua nhà tại các ngân hàng nước ngoài thường có thể lựa chọn nhiều phương án ưu đãi lãi suất khác nhau với thời gian cho vay tương đối dài. Mức lãi suất cho vay mua nhà chi tiết như sau:
Lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%) |
Thời gian áp dụng |
Thời gian cho vay tối đa |
Hạn mức cho vay tối đa |
Hong Leong |
Cố định 1 năm đầu tiên: 6,00%/năm Cố định 2 năm đầu: 6,40%/năm Cố định 3 năm đầu: 7,75%/năm |
1 - 3 năm đầu |
25 năm |
80% giá trị tài sản |
HSBC |
Từ 5,5% - 8,99%/năm |
Từ 6 tháng - 60 tháng |
25 năm |
70% giá trị căn nhà thế chấp, tối đa 12 tỷ VND |
Indovina |
Từ 7,99% - 8,49%/năm |
Từ 6 - 12 tháng đầu |
25 năm |
80% nhu cầu vay vốn |
VRB |
Từ 6,5%/năm |
- |
20 năm |
100% giá trị căn nhà, không quá 80% giá trị của tài sản đảm bảo |
Shinhan Bank |
7,0%/năm cố định 12 tháng 7,7%/năm cố định 36 tháng Thả nổi trong suốt thời hạn vay bằng lãi suất vay tham chiếu 3 tháng |
12-36 tháng đầu tiên |
30 năm |
70% giá trị tài sản bảo đảm |
Woori Bank |
Từ 5.3%-6,4%/năm |
6-36 tháng đầu tiên |
30 năm |
80% giá trị tài sản đảm bảo |
Lưu ý: Trên đây là chính sách cho vay mua nhà do các ngân hàng công bố, tuy nhiên, mức lãi suất vay ngân hàng cuối cùng áp dụng cho khách hàng sẽ phụ thuộc vào uy tín tín dụng của khách hàng, tài sản đảm bảo và thời hạn đăng ký vay. Nếu có nhu cầu vay, bạn cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng, cung cấp thông tin để được tư vấn cụ thể.
Cách tính lãi suất vay mua nhà, mua bất động sản
Đối với chính sách cho vay mua nhà đất, chung cư, nhà dự án… các ngân hàng áp dụng cách trả gốc cố định, lãi suất tính trên dư nợ còn lại, tức là số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm theo thời gian
Để ước lượng số tiền phải trả hàng tháng, bạn có thể áp dụng công thức sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = Số tiền gốc/thời gian vay (gốc có thể trả theo tháng hoặc quý)
- Tiền lãi phải trả theo tháng = Dư nợ thực tế x lãi suất vay/360 x số ngày tính lãi.
- Số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc trả hàng tháng + Tiền lãi phải trả theo tháng
Điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký vay mua nhà
Điều kiện và thủ tục đăng ký vay mua nhà tại ngân hàng
1. Điều kiện đăng ký vay mua nhà tại ngân hàng
Thông thường, để vay mua nhà, khách hàng sẽ phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Độ tuổi từ 18 tuổi trở lên và không quá 65 tuổi khi kết thúc hợp đồng
- Khách hàng là người sinh sống và làm việc tại địa bàn có ngân hàng hoạt động
- Có đầy đủ giấy tờ chứng minh nhân thân hợp lệ
- Khách hàng cần chứng minh thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng thanh toán khoản vay
- Có tài sản đảm bảo cùng giấy tờ hợp lệ
- Một số điều kiện khác theo chính sách của ngân hàng tùy từng thời điểm
2. Thủ tục vay mua nhà
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Đơn đề nghị vay vốn mua nhà (theo mẫu của ngân hàng)
- CMND/CCCD/hộ chiếu của người vay
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã có gia đình)
- Tài liệu minh chứng nguồn thu nhập như: Bảng lương, hợp đồng lao động, sao kê thưởng,...
- Tài liệu liên quan tới nhà/bất động sản cần mua như: Hợp đồng mua bán, sổ đỏ/sổ hồng, biên bản bàn giao nhà,…
- Tài liệu liên quan tới tài sản bảo đảm (có thể là giấy tờ của chính căn nhà cần mua hoặc căn nhà, bất động sản khác)
3. Quy trình vay mua nhà
Để vay mua nhà tại ngân hàng, bạn cần thực hiện quy trình tuần tự theo các bước sau:
Bước 1: Đến các chi nhánh ngân hàng để đăng ký vay, chuẩn bị hồ sơ vay theo đúng yêu cầu và nộp cho ngân hàng.
Bước 2: Ngân hàng thẩm định khoản vay và thông báo kết quả đến khách hàng.
Bước 3: Sau khi được xét duyệt và chấp nhận khoản vay, ngân hàng và người vay ký kết hợp đồng và hoàn thiện thủ tục.
Bước 4: Khoản vay được giải ngân, người vay nhận tiền mặt tại ngân hàng hoặc chuyển đến tài khoản cá nhân.
Thời gian từ khi đăng ký vay mua nhà đến khi giải ngân giao động từ 10 - 15 ngày làm việc, tùy theo chính sách của từng ngân hàng hoặc sự phức tạp của tài sản đảm bảo. Nếu việc thẩm định giá trị tài sản đảm bảo đơn giản, hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ, rõ ràng, người vay đáp ứng đủ điều kiện cũng như có lịch sử tín dụng tốt thì việc duyệt vay và giải ngân sẽ diễn ra nhanh chóng.
Hy vọng thông tin TOPI đưa ra có thể giúp bạn nắm rõ mức lãi suất cho vay mua nhà của các ngân hàng và quy trình, thủ tục đăng ký vay. Đừng quên liên hệ trực tiếp với ngân hàng bạn định vay để được tư vấn chính xác nhất.