Bạn đang có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn nó "đẻ" ra tiền thay vì chỉ nằm im trong tài khoản? Gửi tiết kiệm ngân hàng chính là một trong những kênh đầu tư an toàn và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, giữa vô vàn các gói tiết kiệm, đâu là lựa chọn phù hợp nhất cho bạn? Hãy khám phá ưu - nhược điểm của các gói gửi tiết kiệm phổ biến, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn để tối ưu hóa nguồn tiền của mình.
1. Tiết kiệm có kỳ hạn tại quầy: An toàn, truyền thống
Gửi tiết kiệm tại quầy là kênh truyền thống, tuy đôi lúc bị xem là lỗi thời, nhưng đây vẫn là hình thức được nhiều người tin tưởng và lựa chọn bởi sự an toàn, minh bạch. Khi gửi tiền tại quầy, bạn sẽ nhận được một cuốn sổ tiết kiệm vật lý, thứ được ví như "sổ đỏ" của khoản tiền nhàn rỗi, mang lại cảm giác an tâm tuyệt đối khi cầm trong tay.
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là kênh truyền thống
Một trong những ưu điểm lớn nhất của hình thức này là sự rõ ràng về mặt pháp lý và thông tin. Lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi trong suốt kỳ hạn, giúp bạn dễ dàng tính toán được khoản lợi nhuận sẽ nhận được. Hình thức này phù hợp với những người có thói quen quản lý tài chính truyền thống, không quen thuộc với công nghệ hay đơn giản chỉ muốn có một tài liệu vật lý để tiện theo dõi.
Tuy nhiên, một điểm trừ là tính linh hoạt không cao. Nếu cần rút tiền trước kỳ hạn, bạn sẽ phải chấp nhận mức lãi suất không kỳ hạn rất thấp, gần như chỉ bằng 0.
Hiện nay, lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng phổ biến từ 4,5% đến 5,7%. Các ngân hàng lớn (Big4: Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank) áp dụng lãi suất 4,7%/năm khi khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng. Mời các bạn xem chi tiết lãi suất của các ngân hàng tại Việt Nam - kênh quầy:
NGÂN HÀNG |
KKH |
01 THÁNG |
03 THÁNG |
06 THÁNG |
12 THÁNG |
18 THÁNG |
24 THÁNG |
36 THÁNG |
ABBank |
0,1 |
3 |
3,7 |
5,2 |
5,5 |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
ACB |
0,01 |
2,3 |
2,7 |
3,5 |
4,4 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
Agribank |
0,2 |
2,1 |
2,4 |
3,5 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
- |
Bảo Việt |
0,3 |
3,4 |
4 |
4,8 |
5,25 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
Bắc Á |
0,5 |
3,8 |
4,1 |
5,25 |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
BIDV |
0,1 |
1,6 |
1,9 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
4,8 |
BVBank |
0,3 |
3,8 |
4 |
5,1 |
5,55 |
5,85 |
5,9 |
5,95 |
Eximbank |
0,1 |
3,5 |
3,6 |
4,7 |
5 |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
GPBank |
0,5 |
3,45 |
3,55 |
4,9 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
HDBank |
0,5 |
3,35 |
3,45 |
5,2 |
5,5 |
6 |
5,4 |
5,4 |
HLBank |
0 |
3,2 |
3,5 |
4,4 |
4,6 |
- |
4,6 |
4,6 |
HSBC |
0,1 |
1 |
2,25 |
2,75 |
3,25 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
Indovina |
0,2 |
3,9 |
4,2 |
4,95 |
5,5 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
Kiên Long |
0,5 |
3,3 |
3,3 |
5 |
5,3 |
5,25 |
5,25 |
5,25 |
LPBank |
0,1 |
3 |
3,2 |
4,1 |
5 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
MB Bank |
0,05 |
3,2 |
3,6 |
4,2 |
4,85 |
4,65 |
5,7 |
5,7 |
MSB |
0 |
3,6 |
3,6 |
4,7 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
Nam Á Bank |
0,5 |
3,7 |
3,9 |
4,7 |
5,3 |
5,6 |
5,37 |
5,24 |
NCB |
0,5 |
3,9 |
4,1 |
5,25 |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
OCB |
0 |
3,8 |
4 |
4,9 |
5 |
5,2 |
5,4 |
5,6 |
MBV (OceanBank) |
0,2 |
3,8 |
4,1 |
5,3 |
5,7 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
PGBank |
0,2 |
3,4 |
3,8 |
4,8 |
5,3 |
5,75 |
5,4 |
5,4 |
PublicBank |
- |
3,8 |
4 |
5 |
5,5 |
5,95 |
5,6 |
5,6 |
PVcomBank |
0,5 |
3 |
3,3 |
4,2 |
4,3 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
Sacombank |
0,5 |
2,8 |
3,2 |
4,2 |
4,9 |
4,9 |
5 |
5,2 |
Saigonbank |
0,1 |
3,3 |
3,6 |
4,8 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
SCB |
0,01 |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
SeABank |
- |
2,95 |
3,45 |
3,75 |
4,5 |
5,45 |
5,45 |
5,45 |
SHB |
0,5 |
3,3 |
3,6 |
4,6 |
5 |
5,1 |
5,2 |
5,5 |
Shinhan Bank |
0,2 |
1,9 |
2,2 |
3,2 |
4,7 |
4,8 |
5 |
5 |
Techcombank |
0,05 |
3,15 |
3,45 |
4,45 |
4,65 |
4,65 |
4,65 |
4,65 |
TPBank |
- |
3,6 |
3,9 |
4,7 |
- |
5,5 |
- |
5,8 |
UOB |
0 |
3 |
3 |
4 |
4 |
- |
- |
- |
VCBNeo (CBBank) |
0,5 |
4,15 |
4,35 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
5,45 |
5,45 |
VIB |
0,25 |
3,5 |
3,7 |
4,6 |
4,9 |
5 |
5,1 |
5,1 |
VietABank |
- |
3,2 |
3,5 |
4,5 |
5,3 |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
Vietbank |
0,3 |
3,8 |
3,9 |
5 |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Vietcombank |
0,1 |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
4,7 |
4,7 |
VietinBank |
0,1 |
1,6 |
1,9 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
4,8 |
Vikkibank (Đông Á) |
0,5 |
3,9 |
4,15 |
5,3 |
5,65 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
VPBank |
0,4 |
3,6 |
3,6 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,1 |
VRB |
0,2 |
3,3 |
3,5 |
5,1 |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
Wooribank |
0,2 |
2,5 |
2,9 |
3,9 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
2. Tiết kiệm online: Nhanh chóng, tiện lợi, lãi suất cao hơn
Trong kỷ nguyên số, tiết kiệm online đã trở thành xu hướng tất yếu. Chỉ với chiếc điện thoại thông minh, bạn có thể thực hiện mọi giao dịch gửi tiền, tất toán sổ tiết kiệm ngay lập tức, mọi lúc mọi nơi mà không cần mất thời gian đến quầy. Lợi thế lớn nhất của hình thức này là sự tiện lợi và dễ dàng theo dõi toàn bộ quá trình trên ứng dụng ngân hàng. Hấp dẫn hơn, lãi suất của các gói tiết kiệm online thường cao hơn một chút so với gửi tại quầy, giúp tối ưu hóa lợi nhuận cho bạn.
Gửi tiết kiệm online lãi suất hấp dẫn, thực hiện tại nhà
Tuy nhiên, hình thức này đòi hỏi bạn phải có chút am hiểu về công nghệ. Hơn hết, bạn cần luôn cẩn trọng với các rủi ro bảo mật, bảo vệ tuyệt đối thông tin cá nhân và tài khoản để tránh những rủi ro không đáng có. Vì sự tiện lợi và hiệu quả, tiết kiệm online rất phù hợp với những người trẻ tuổi, bận rộn, luôn mong muốn quản lý tài chính một cách nhanh chóng và thông minh.
Các gói gửi tiết kiệm online thường có lãi suất hấp dẫn hơn so với kênh quầy ở cùng kỳ hạn. Đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất cao nhất hiện đang là 5,95%/năm ở GPBank và Vikkibank (Đông Á). Các ngân hàng lớn trong nhóm big4 vẫn ổn định ở mức 4,6% - 4,7%/năm. Lãi suất gói gửi tiết kiệm trực tuyến như sau:
NGÂN HÀNG |
KKH |
01 THÁNG |
03 THÁNG |
06 THÁNG |
12 THÁNG |
18 THÁNG |
24 THÁNG |
36 THÁNG |
ABBank |
0,5 |
3,2 |
3,9 |
5,4 |
5,7 |
5,5 |
5,4 |
5,4 |
ACB |
0,5 |
3,1 |
3,5 |
4,2 |
4,9 |
- |
- |
- |
Bảo Việt |
0,3 |
3,5 |
4,35 |
5,45 |
5,8 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
BIDV |
- |
2 |
2,3 |
3,3 |
4,7 |
4,7 |
4,9 |
4,9 |
BVBank |
0,3 |
3,95 |
4,15 |
5,15 |
5,6 |
5,9 |
5,95 |
- |
Eximbank |
- |
4,3 |
4,5 |
4,9 |
5,2 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
GPBank |
0,5 |
3,95 |
4,05 |
5,65 |
5,95 |
5,95 |
5,95 |
5,95 |
HDBank |
0,5 |
3,85 |
3,95 |
5,3 |
5,6 |
6,1 |
5,5 |
5,5 |
HLBank |
0 |
3,3 |
3,6 |
4,45 |
4,65 |
- |
- |
- |
HSBC |
0,1 |
1 |
2,25 |
2,75 |
3,25 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
Kiên Long |
0,5 |
3,7 |
3,7 |
5,1 |
5,5 |
5,45 |
5,45 |
5,45 |
LPBank |
0,1 |
3,6 |
3,9 |
5,1 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
MB Bank |
0,5 |
3,5 |
3,8 |
4,3 |
4,85 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
MSB |
0 |
3,9 |
3,9 |
5 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
Nam Á Bank |
- |
3,8 |
4 |
4,9 |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
NCB |
- |
4 |
4,2 |
5,35 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
OCB |
0 |
3,9 |
4,1 |
5 |
5,1 |
5,2 |
5,4 |
5,6 |
MBV (OceanBank) |
- |
3,8 |
4,1 |
5,3 |
5,4 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
PublicBank |
- |
3,8 |
4 |
5 |
5,5 |
5,95 |
5,6 |
5,6 |
PVcomBank |
- |
3,3 |
3,6 |
4,5 |
5,1 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Sacombank |
0,5 |
3,6 |
3,9 |
4,8 |
5,3 |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
Saigonbank |
- |
3,3 |
3,6 |
4,8 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
SCB |
- |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
SHB |
- |
3,5 |
3,8 |
4,9 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,8 |
Shinhan Bank |
- |
2,5 |
2,7 |
3,7 |
4,9 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
Techcombank |
0,05 |
3,45 |
3,75 |
4,65 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
TPBank |
- |
3,7 |
4 |
4,9 |
5,3 |
5,6 |
5,9 |
5,9 |
UOB |
0 |
3 |
3 |
4 |
4 |
- |
- |
- |
VCBNeo (CBBank) |
- |
4,35 |
4,55 |
5,6 |
5,5 |
5,55 |
5,55 |
5,55 |
VIB |
0,25 |
3,7 |
3,8 |
4,7 |
- |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
VietABank |
- |
3,7 |
4 |
5,1 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
Vietbank |
0,3 |
4,1 |
4,4 |
5,4 |
5,8 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
Vietcombank |
- |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
4,7 |
- |
VietinBank |
0,25 |
1,75 |
2,05 |
3,15 |
4,85 |
4,85 |
4,95 |
4,95 |
Vikkibank (Đông Á) |
0,5 |
4,15 |
4,35 |
5,65 |
5,95 |
- |
- |
- |
VPBank |
0,4 |
3,8 |
4,7 |
4,7 |
5,2 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
3. Tiết kiệm tối ưu: Lợi suất cao, linh hoạt
Nếu bạn là người cần khoản tiền dự phòng nhưng vẫn muốn nó sinh lời hiệu quả, tiết kiệm tối ưu chính là lựa chọn lý tưởng. Đây là gói tiết kiệm có kỳ hạn nhưng lại mang đến sự linh hoạt đáng kinh ngạc. Điểm đặc biệt của hình thức này là cho phép bạn rút một phần gốc trước hạn mà không bị mất toàn bộ lãi suất. Phần tiền còn lại vẫn tiếp tục được hưởng lãi suất cao như ban đầu, giúp bạn tối ưu hóa lợi nhuận mà vẫn có thể chủ động tài chính khi cần.
Nhiều ngân hàng ra mắt gói tiết kiệm linh hoạt phù hợp với người trẻ
Tuy nhiên, bạn cần đọc kỹ các điều khoản của gói tiết kiệm này. Mỗi ngân hàng có những quy định khác nhau về số tiền tối thiểu được giữ lại sau khi rút và mức lãi suất áp dụng. Việc nắm rõ những điều kiện này sẽ giúp bạn tránh những bất ngờ và tận dụng tối đa lợi ích mà gói tiết kiệm tối ưu mang lại.
Gói này đặc biệt phù hợp với những người có kế hoạch chi tiêu không cố định, cần một khoản tiền dự phòng nhưng không muốn để tiền "chết" trong tài khoản thanh toán.
4. Tiết kiệm tích lũy: Góp vốn thường xuyên, biến mục tiêu thành hiện thực
Khác với các gói tiết kiệm truyền thống yêu cầu bạn gửi một lần duy nhất, tiết kiệm tích lũy được thiết kế dành cho những ai muốn xây dựng một khoản tiền lớn từ những khoản nhỏ đều đặn. Đây là hình thức lý tưởng để bạn biến các mục tiêu tài chính dài hạn như mua nhà, mua xe, hay lập quỹ giáo dục cho con cái trở thành hiện thực. Bạn có thể nộp tiền vào bất cứ lúc nào, với số tiền tùy ý, không cần phải chờ có một khoản lớn mới bắt đầu. Lãi suất thường được tính dựa trên số dư bình quân, giúp từng đồng tiền bạn tích cóp đều sinh lời một cách hiệu quả.
Điểm trừ nhỏ của gói này là lãi suất thường không cố định và có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng tại từng thời điểm. Tuy nhiên, sự linh hoạt mà nó mang lại vẫn là một ưu điểm vượt trội. Nếu bạn có thu nhập đều đặn hàng tháng và muốn xây dựng một kế hoạch tài chính lâu dài, đây chắc chắn là lựa chọn đáng cân nhắc.
Gói tích lũy phù hợp với người trẻ chưa có thu nhập ổn định
Vậy gói tiết kiệm/tích lũy nào là tốt nhất?
Sau khi khám phá các gói tiết kiệm đa dạng, chắc hẳn bạn đã nhận ra một điều: không có gói nào là "tốt nhất" cho tất cả mọi người. Gói tiết kiệm hiệu quả nhất chính là gói phù hợp với mục tiêu tài chính, thói quen và khả năng quản lý của riêng bạn.
Trước khi quyết định, hãy dành chút thời gian trả lời ba câu hỏi đơn giản nhưng vô cùng quan trọng. Mục tiêu của bạn là gì? Khoản tiền này dành cho một kế hoạch cụ thể trong tương lai như mua nhà, mua xe, hay chỉ là một khoản dự phòng? Bạn có thể để tiền trong bao lâu? Đây là yếu tố then chốt quyết định kỳ hạn gửi. Cuối cùng, bạn có thoải mái với công nghệ hay không? Sự am hiểu về công nghệ sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận các gói tiết kiệm online với nhiều ưu đãi hơn.
Việc trả lời rõ ràng những câu hỏi này sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn và tối ưu hóa lợi ích từ khoản tiền nhàn rỗi, biến chúng thành công cụ đắc lực để đạt được các mục tiêu tài chính cá nhân của mình.
Để tối ưu hóa khoản tiền nhàn rỗi, bạn có thể tham khảo thêm sản phẩm tích lũy linh hoạt của TOPI. Chỉ với số tiền nhỏ từ 50.000đ, bạn đã có thể bắt đầu tích lũy với mức lợi nhuận hấp dẫn lên tới 8% với nhiều kỳ hạn linh hoạt phù hợp với mục tiêu của riêng mình.