Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là hình thức đầu tư an toàn, ít rủi ro nhất. Bạn đã biết lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn năm 2024 chưa? TOPI sẽ liên tục cập nhật và so sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng giúp bạn tìm ra nơi gửi tiền tốt nhất.
I. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 2024
Từ đầu năm 2024, mặc dù đà tăng lãi suất đã chậm lại nhưng nhìn chung các gói tiền gửi tiết kiệm vẫn được các ngân hàng áp dụng mức lãi hấp dẫn nhằm thu hút tiền gửi vào. Để biết lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào hấp dẫn nhất, cạnh tranh nhất hiện nay, mời các bạn xem Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng mới nhất năm 2024.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 11/2024 - áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)
(Màu xanh là hấp dẫn nhất, màu đỏ là thấp nhất)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
3 |
3,4 |
4,6 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
ACB |
2,3 |
2,7 |
3,5 |
4,4 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
Agribank |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
- |
Bảo Việt |
3,1 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
Bắc Á |
3,95 |
4,25 |
5,4 |
5,8 |
6,15 |
6,15 |
6,15 |
BIDV |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
BVBank |
3,7 |
3,9 |
5,1 |
5,7 |
5,9 |
5,9 |
6 |
CBBank |
3,7 |
3,9 |
5,3 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
Đông Á |
3,9 |
4,1 |
5,55 |
5,8 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
Eximbank |
3,1 |
3,4 |
4,7 |
5 |
5,7 |
5,8 |
5,1 |
GPBank |
2,8 |
3,32 |
4,4 |
5,1 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
HDBank |
3,35 |
3,45 |
5 |
5,4 |
6 |
5,4 |
5,4 |
Hong Leong |
2,5 |
2,95 |
3,95 |
3,95 |
- |
3,95 |
2,5 |
HSBC |
1 |
2,25 |
2,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
Indovina |
3,6 |
3,9 |
4,8 |
5,25 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
Kiên Long |
3,1 |
3,1 |
4,8 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
LPBank |
3 |
3,2 |
4 |
5,1 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
MB Bank |
2,8 |
3,2 |
3,9 |
4,6 |
4,7 |
5,4 |
5,5 |
MSB |
3,4 |
3,4 |
4,5 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
Nam Á Bank |
3,6 |
3,9 |
4,7 |
5,3 |
5,6 |
5,37 |
5,24 |
NCB |
3,8 |
4,1 |
5,45 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
OCB |
3,8 |
4 |
5 |
5,1 |
5,4 |
5,6 |
5,8 |
OceanBank |
4 |
4,3 |
5,3 |
5,7 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
PGBank |
3,4 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,8 |
5,9 |
5,9 |
PublicBank |
3,5 |
3,7 |
4,7 |
5,5 |
6,1 |
5,4 |
5,4 |
PVcomBank |
3 |
3,3 |
4,2 |
4,8 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
Sacombank |
2,8 |
3,2 |
4,2 |
4,9 |
4,9 |
5 |
5,2 |
Saigonbank |
3,3 |
3,6 |
4,8 |
5,8 |
6 |
6 |
6,1 |
SCB |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
SeABank |
2,95 |
3,45 |
3,75 |
4,5 |
5,45 |
5,45 |
5,45 |
SHB |
3,3 |
3,6 |
4,7 |
5,2 |
5,3 |
5,5 |
5,8 |
Shinhan Bank |
1,9 |
2,2 |
3,2 |
4,7 |
4,8 |
5 |
5 |
Techcombank |
3,15 |
3,35 |
4,45 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
TPBank |
3,5 |
3,8 |
4,5 |
- |
5,4 |
- |
5,7 |
UOB |
2,6 |
2,8 |
4,25 |
4,65 |
- |
- |
- |
VIB |
3,2 |
3,5 |
4,5 |
4,9 |
5 |
5,1 |
5,1 |
VietABank |
3,2 |
3,5 |
4,6 |
5,2 |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
Vietbank |
3,8 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Vietcombank |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
4,7 |
4,7 |
VietinBank |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
4,8 |
VPBank |
3,5 |
3,7 |
4,7 |
5,2 |
5,2 |
5,5 |
5,5 |
VRB |
3,8 |
4 |
5,1 |
5,7 |
5,9 |
6 |
6 |
Woori Bank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 11/2024 dành cho khách hàng gửi online (%/năm):
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
ABBank |
3,5 |
3,9 |
5,3 |
5,9 |
6,2 |
5,7 |
5,7 |
ACB |
3,1 |
3,5 |
4,2 |
4,9 |
- |
- |
- |
Bảo Việt |
3,3 |
4 |
5,2 |
5,8 |
6 |
6 |
6 |
BIDV |
1,7 |
2 |
3 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
BVBank |
3,8 |
4 |
5,2 |
5,8 |
6 |
6 |
- |
CBBank |
3,8 |
4 |
5,55 |
5,85 |
5,85 |
5,8 |
5,8 |
Eximbank |
3,9 |
4,3 |
5,2 |
5,8 |
5,8 |
5,9 |
5,2 |
GPBank |
3,2 |
3,72 |
5,05 |
5,75 |
5,85 |
5,85 |
5,85 |
HDBank |
3,85 |
3,95 |
5,1 |
5,5 |
6,1 |
5,5 |
5,5 |
Hong Leong |
2,7 |
3,05 |
4 |
4,05 |
- |
- |
- |
HSBC |
1 |
2,25 |
2,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
Kiên Long |
3,7 |
3,7 |
5,2 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
LPBank |
3,6 |
3,8 |
5 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
MB Bank |
3,1 |
3,5 |
4,2 |
5 |
5 |
5,9 |
5,9 |
MSB |
3,9 |
3,9 |
4,8 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
Nam Á Bank |
3,8 |
4,1 |
5 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
5,7 |
NCB |
3,9 |
4,2 |
5,55 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
OCB |
3,9 |
4,1 |
5,1 |
5,2 |
5,4 |
5,6 |
5,8 |
OceanBank |
4 |
4,3 |
5,3 |
5,7 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
PublicBank |
3,5 |
3,7 |
4,7 |
5,5 |
6,1 |
5,4 |
5,4 |
PVcomBank |
3,3 |
3,6 |
4,5 |
5,1 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Sacombank |
3,3 |
3,6 |
4,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
5,7 |
Saigonbank |
3,3 |
3,6 |
4,8 |
5,8 |
6 |
6 |
6,1 |
SCB |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
SHB |
3,5 |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,7 |
5,8 |
6,1 |
Shinhan Bank |
2,5 |
2,7 |
3,7 |
4,9 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
Techcombank |
3,25 |
3,55 |
4,55 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
4,85 |
TPBank |
3,5 |
3,8 |
4,7 |
5,2 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
UOB |
2,6 |
2,8 |
4,25 |
4,65 |
- |
- |
- |
VIB |
3,2 |
3,6 |
4,6 |
- |
5,1 |
5,2 |
5,2 |
VietABank |
3,4 |
3,7 |
4,8 |
5,4 |
5,7 |
5,8 |
5,8 |
Vietbank |
3,1 |
3,5 |
4,6 |
5,3 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Vietcombank |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
4,7 |
- |
VietinBank |
1,85 |
2,15 |
3,15 |
4,85 |
4,85 |
4,95 |
4,95 |
VPBank |
3,6 |
3,8 |
4,8 |
5,3 |
5,3 |
5,6 |
5,6 |
Woori Bank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
II. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất
1. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Bước sang tháng 11/2024, một số ngân hàng tăng lãi suất huy động, lãi suất huy động hấp dẫn nhất tại quầy và kênh online là 6,15%/năm. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng đã lên đến trên 4,3%/năm. Lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở nhóm ngân hàng quốc doanh như Agribank, Vietcombank và SCB với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và HSBC với chỉ 1%/năm.
So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng hấp dẫn nhất theo hình thức gửi
- Gửi tiền trực tiếp tại quầy:
Lãi suất hấp dẫn nhất ở kỳ hạn ngắn vẫn tiếp tục là ngân hàng OceanBank đang áp dụng mức 4% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,3% cho kỳ hạn 3 tháng. Bám đuổi sát sao là ngân hàng Bắc Á với 3,95% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,25% cho kỳ hạn 3 tháng. Các ngân hàng như HDBank, Đông Á, OCB, NCB, VRB cũng áp dụng lãi suất khá cao, từ 4% - 4,1% cho kỳ hạn 3 tháng. Đông Á Bank cũng vẫn giữ mức lãi suất kỳ hạn ngắn lên 3,9% - 4,1%/năm.
Nhóm ngân hàng thuộc Nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank vẫn duy trì lãi suất thấp 1,6% - 1,7% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% - 2% cho kỳ hạn 3 tháng nhằm ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng. Tuy nhiên, lãi suất huy động thấp nhất lại là ngân hàng HSBC với chỉ 1% cho kỳ hạn 1 tháng, 2,25% cho kỳ hạn 3 tháng và ngân hàng SCB với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng.
Một số đơn vị đang trả lãi tiết kiệm hấp dẫn nhất thị trường gồm có Bắc Á, Đông Á, OceanBank, Indovina, VRB, Saigonbank với lãi suất từ 6,1% - 6,2%.
Hãy gửi tiết kiệm trực tuyến để hưởng lãi suất ưu đãi hơn
- Gửi tiết kiệm online:
Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến là khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn hơn so với hình thức gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc chọn hình thức gửi online để hưởng mức lãi suất và ưu đãi hấp dẫn nhất.
Khi gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng, OceanBank đang áp dụng lãi suất cao nhất trong toàn bộ các ngân hàng là 4%/năm, tiếp theo là Eximbank, MSB, NCB, OCB với 3,9%/năm.
Ở kỳ hạn 3 tháng, Oceanbank và Eximbank là đơn vị có lãi suất huy động cao nhất với 4,3%/năm. Kế tiếp là NCB với 4,2%, Nam Á Bank, OCB với 4,1%/năm.
Với kỳ hạn 1 năm, ABBank đang áp dụng lãi suất hấp dẫn nhất là 5,9%, thấp hơn một chút có CBBank với 5,85%/năm và Bảo Việt, Eximbank, BVBank, NCB và Saigonbank với 5,7%/năm..
Ở kỳ hạn dài từ 18 - 36 tháng, ngân hàng An Bình (ABBank) có lãi suất cao nhất với 6,2% (18 tháng), tiếp theo là các ngân hàng HDBank, OceanBank, PublicBank, Saigonbank và SHB với 6,1%/năm.
2. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi rất thấp
Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình với mục đích phục vụ cho thanh toán, mua sắm nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có việc cần phải rút trước kỳ đáo hạn. Chính vì không ấn định thời hạn nên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng cực kỳ thấp.
Lãi tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đang duy trì mức 0,01% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có thể tham khảo mức lãi suất trên.
III. TOP 5 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm hấp dẫn hiện nay (kênh quầy)
#1. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Bắc Á: 6,15%
Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 11/2024 là Ngân hàng Bắc Á với mức lãi suất huy động cao lên tới 6,15% cho kỳ hạn dài 18 tháng trở lên. Ngân hàng này cũng đứng đầu về lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng với 5,8%. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5%.
Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%/năm) |
1 |
3,95 |
3 |
4,25 |
6 |
5,4 |
12 |
5,8 |
18 tháng trở lên |
6,15 |
2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đông Á Bank hấp dẫn 6,1%
Đứng thứ 2 là ngân hàng Đông Á với lãi suất hấp dẫn nhất lên tới 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Mặc dù không phải là ngân hàng đứng đầu về lãi suất hấp dẫn so với mặt bằng chung ở tất cả các kỳ hạn.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%/năm) |
1 |
3,9 |
3 |
4,1 |
6 |
5,55 |
12 |
5,8 |
18 |
6,1 |
24 trở lên |
6,1 |
3. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm OceanBank hấp dẫn 6,1%
Đứng thứ 3 là ngân hàng Đại Dương (OceanBank) với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,7% cho kỳ hạn 12 tháng và 5,3% cho kỳ hạn 6 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Đặc biệt, ở kỳ hạn ngắn từ 1 - 3 tháng, OceanBank có lãi suất huy động cao nhất thị trường.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%/năm) |
1 |
4 |
3 |
4,3 |
6 |
5,3 |
12 |
5,7 |
18 |
6,1 |
24 |
6,1 |
36 |
6,1 |
4. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Saigonbank hấp dẫn 6,1%
Giữ vị trí thứ 4 trong tháng 11/2024 về lãi suất tiết kiệm hấp dẫn là ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương - Saigonbank với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên, 6% cho kỳ hạn 18 và 24 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Saigonbank cũng đang giữ lãi suất tiết kiệm cao nhất thị trường ở kỳ hạn 12 tháng.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%/năm) |
1 |
3,8 |
3 |
3,6 |
6 |
4,8 |
12 |
5,8 |
18 |
6 |
24 |
6 |
36 |
6,1 |
5. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng PublicBank Việt Nam cao nhất 6,1%
Đứng thứ 5 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm hấp dẫn tháng 11/2024 là Public Bank Vietnam (PBVN) với mức lãi suất huy động cao nhất là 6,1% cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng. Kỳ hạn 24 và 36 tháng, mức lãi suất là 5,4%/năm. Lãi suất Public Bank ở các kỳ hạn ngắn từ 1 -3 tháng hiện đang là 3,5% - 3,7%. Lãi suất không kỳ hạn chỉ 0,1%/năm.
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%/năm) |
1 |
3,5 |
3 |
3,7 |
6 |
4,7 |
12 |
5,5 |
18 |
6,1 |
24 |
5,4 |
36 |
5,4 |
V. Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng
1. Tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà không có kỳ hạn kèm theo, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
Công thức tính lãi tiết kiệm không kỳ hạn
Lấy ví dụ đơn giản để các bạn dễ hiểu thế này: Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi không kỳ hạn là 0.2%/năm. Nếu bạn rút số tiền đó sau 6 tháng (180 ngày) thì số tiền lãi của bạn được tình theo công thức là:
Tiền lãi = [100 triệu x 0,2% x 180] / 360 = 100.000 (đ)
Như vậy, số tiền của bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn sau 6 tháng sẽ được tiền lãi là 100.000đ.
2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Đối với dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được cam kết lãi suất kèm theo kỳ hạn cụ thể mà bên ngân hàng cung cấp trong hợp đồng. Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:
Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất bạn được hưởng khi rút lãi cuối kỳ là 7%/năm. Như vậy sau khi hết 1 năm bạn có thể rút tiền đầu tư gốc tương ứng và lãi với số tiền lãi là:
Tiền lãi = 100 triệu x 7% = 7.000.000 (đ)
Nếu bạn gửi kỳ hạn 6 tháng, vẫn mức lãi suất giả sử là 7% như trên thì số tiền lãi suất 6 tháng là:
Tiền lãi = [100 triệu x 7% x 180]/360 = 3,500,000 (đ)
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với lãi không kỳ hạn, nhưng bạn phải chú ý rút tiền theo đúng thời gian đã cam kết, nếu rút trước hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn mà thôi.
Xem thêm: Lãi kép là gì? Công thức tính lãi suất kép trong đầu tư và tích lũy
VI. Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay
Chắc hẳn bạn sẽ luôn băn khoăn lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn, nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Nếu bạn có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, thì nên chọn những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ bởi những ngân hàng ngày đang có mức lãi suất huy động khá cao lên tới 6%/năm.
Những ngân hàng vừa và nhỏ sẽ có lãi suất hấp dẫn nhất
Trong khi đó, nhóm ngân hàng lớn (Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV…) lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 4.1%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn thường đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng bởi những ngân hàng này có uy tín cao, lâu năm, hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu.
Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dao động từ 6% – 10%/năm. Hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Điều này cho thấy các ngân hàng thương mại thường có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.
VII. Kinh nghiệm nhận lãi suất ngân hàng hấp dẫn
Để nhận có được lãi suất hấp dẫn khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:
Không nên gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm theo một kỳ hạn duy nhất
- Nên chọn kỳ hạn (thời gian) gửi tiết kiệm phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.
- Hãy chia số tài sản đầu tư thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn (Ví dụ chia một nửa số tiền gửi 2 năm, một phần gửi kỳ hạn 1 năm và một phần gửi 6 tháng. Như vậy khi bạn có việc gấp cần rút một khoản tiền nhỏ thì sẽ rút khoản kỳ hạn 6 tháng để không làm mất lãi của hai khoản kia).
- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Hy vọng những chia sẻ từ TOPI sẽ giúp bạn biết rõ lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn 2024 và có phương án gửi tiền phù hợp để tối ưu số tiền của mình.