Lãi suất ngân hàng BIDV tháng 11/2024 tiếp tục giữ nguyên như tháng trước. Cùng TOPI cập nhật ngay bảng lãi suất tiết kiệm tại BIDV và lãi cho vay mới nhất. Có nên gửi tiết kiệm tại BIDV không? Lãi vay của BIDV đang ở mức nào so với mặt bằng chung?
1. Thông tin về ngân hàng BIDV
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên tiếng Anh: Bank for Investment & Dof Vietnam
Tên giao dịch: BIDV
Địa chỉ trụ sở: Số 191 Bà Triệu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
BIDV là ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam, luôn nằm trong TOP 4 các ngân hàng có doanh thu cao nhất. Mặc dù là ngân hàng TMCP nhưng Nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần, BIDV thuộc loại doanh nghiệp tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới,
Tại Việt Nam, BIDV là một trong 4 ngân hàng đứng đầu về doanh thu và quy mô hoạt động, có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của kinh tế quốc gia.
BIDV là ngân hàng TMCP thuộc Nhà nước
Năm 1957: Thành lập ngân hàng BIDV, lấy tên ban đầu là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
Năm 1981: Tên là Ngân hàng Đầu Tư và Xây Dựng Việt Nam
Năm 1990: Đổi tên là Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
Năm 2012 đến nay: Tên là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tính đến nay ngân hàng đã có hơn 25.000 các bộ nhân viên đang làm việc tại 63 tỉnh thành trên cả nước với mạng lưới 190 chi nhánh, 871 phòng giao dịch cùng gần 58 nghìn máy AMT, POS trên toàn quốc.
Trong quá trình hoạt động, BIDV đóng góp tích cực vào sự phát triển của Đất nước, được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu Đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Lao động các hạng, Huân chương Độc lập…
Về hoạt động chuyên môn, BIDV được nhiều tổ chức trong nước và quốc tế uy tín trao tặng nhiều danh hiệu, giải thưởng như: Phát triển ngân hàng bán lẻ, thanh toán quốc tế, kinh doanh vốn và tiền tệ, hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển thương hiệu, công nghệ thông tin, sử dụng lao động, an sinh xã hội...
2. Các gói sản phẩm của BIDV
Các sản phẩm được BIDV thiết kế dành cho cá nhân, tổ chức vô cùng đa dạng, bao gồm:
- TIền gửi tiết kiệm theo các kỳ hạn linh hoạt
- Ngoại hối và thị trường vốn (mua bán ngoại tệ phái sinh tài chính, phái sinh hàng hóa, phát hành trái phiếu…)
BIDV thiết kế nhiều sản phẩm dành cho cá nhân và doanh nghiệp
- Cho vay cá nhân (vay nhu cầu nhà ở, mua ô tô, du học, vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo và có tài sản đảm bảo, vay phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, vay cầm cố
- Tài trợ thương mại (tài trợ xuất khẩu, nhập khẩu, tài trợ L/C nội địa, dịch vụ thanh toán quốc tế
- Dịch vụ ngân hàng số
- Dịch vụ thẻ
- Dịch vụ quản lý tiền tệ
Dịch vụ đa dạng, chất lượng cao cũng như chăm sóc khách hàng tận tâm đã khiến cá nhân và doanh nghiệp quan tâm, thường xuyên sử dụng dịch vụ.
3. Lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV
Bước sang tháng 11/2024, BIDV tiếp tục tăng lãi suất huy động, mức cao nhất dành cho tiền gửi trên 12 tháng là 4,7%/năm. So với các ngân hàng thương mại thì mức lãi suất này tương đối thấp.
Xem thêm: https://topi.vn/lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang-nao-cao-nhat.html
Bảng lãi suất tiết kiệm tại BIDV tháng 11/2024 dành cho khách hàng cá nhân:
Kỳ hạn | USD | VND |
Không kỳ hạn | % | 0.1% |
1 Tháng | % | 1.7% |
2 Tháng | % | 1.7% |
3 Tháng | % | 2% |
5 Tháng | % | 2% |
6 Tháng | % | 3% |
9 Tháng | % | 3% |
12 Tháng | % | 4.7% |
13 Tháng | % | 4.7% |
15 Tháng | % | 4.7% |
18 Tháng | % | 4.7% |
24 Tháng | % | 4.7% |
36 Tháng | % | 4.7% |
BIDV đang áp dụng lãi suất hấp dẫn theo thị trường
Biểu lãi suất tiền gửi áp dụng cho các doanh nghiệp:
Kỳ hạn |
Lãi suất VND (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 |
1 - 2 Tháng | 1,6 |
3 - 5 Tháng | 1,9 |
6 - 11 Tháng | 2,9 |
12 Tháng trở lên | 4,2 |
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tại BIDV được áp dụng theo công thức sau:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x Số tháng gửi) / 12 (tháng)
hoặc áp dụng công thức tính theo ngày gửi:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi)/ 360 (ngày)
Khi muốn tất toán sổ tiết kiệm, khách hàng cần lưu ý ngày đáo hạn. Nếu bạn thực hiện tất toán, rút vốn và lãi trước ngày đáo hạn trong hợp đồng gửi tiết kiệm thì sẽ chỉ được nhận mức lãi suất gửi không kỳ hạn mà thôi.
Tìm hiểu thêm: Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào tốt nhất 2024
Nên gửi tiết kiệm online để hưởng lãi suất cao hơn
4. Lãi suất vay ngân hàng BIDV hiện nay
Lãi cho vay tại BIDV được đánh giá là ưu đãi so với mức lãi suất vay trên thị trường chung. Nếu đang có ý định vay vốn, bạn có thể tham khảo mức lãi suất cho vay như sau:
Thông tin liên quan: [11/2024] So sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất
4.1 Lãi suất vay tín chấp
Vay tín chấp phục vụ mục đích tiêu dùng: dành cho khách hàng có thu nhập từ lương hàng tháng từ 7 triệu trở lên, vay tín chấp theo lương không cần thế chấp tài sản. Hạn mức vay tối đa 500 triệu trong thời gian từ 12 đến tối đa 60 tháng. Lãi suất áp dụng 11,9%/năm tính theo dư nợ gốc.
4.2 Lãi suất vay tín chấp thấu chi
Dành cho khách hàng muốn vay để chi tiêu vượt quá số tiền trong tài khoản thanh toán. Hạn mức thấu chi tối đa là 100 triệu, thời gian vay tối đa là 12 tháng. Lãi suất 11,9%/năm tính trên dư nợ gốc.
4.3 Lãi suất vay thế chấp
Mức lãi cho vay cụ thể phụ thuộc vào gói vay và mục đích vay vốn, thế chấp thông qua tài sản đảm bảo là sổ đỏ, sổ hồng.
4.4 Lãi suất vay mua nhà
Hạn mức tối đa lên tới 100% giá trị tài sản đảm bảo, kỳ hạn vay lên đến 20 năm, lãi suất ưu đãi là 7,3% trong 6 tháng đầu tiên, hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi, tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%.
Xem ngay: Lãi suất thả nổi là gì? Ưu và nhược điểm của lãi suất thả nổi
4.5 Lãi suất vay mua xe ô tô
Hạn mức vay tối đa là 100% giá trị xe, thời gian vay tối đa 10 năm, lãi suất ưu đãi 7,3%/năm trong 12 tháng đầu, sau thời gian ưu đãi tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%
Các sản phẩm tín dụng đều có khoảng thời gian lãi suất ưu đãi
4.6 Lãi suất vay kinh doanh
Gói cho vay kinh doanh được hỗ trợ lãi suất ưu đãi chỉ 6%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Ưu đãi được áp dụng trong 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 tính theo lãi tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%.
Hạn mức vay thế chấp kinh doanh linh hoạt trong thời hạn 5 năm, phụ thuộc vào giá trị
4.7 Lãi suất vay du học
Lãi suất vay ở mức 7,3%/năm cho 12 tháng đầu tiên, từ tháng 13 trở đi sẽ tính theo lãi tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%. Hạn mức vay thế chấp đi du học là 100% chi phí, thời hạn vay tối đa trong 10 năm.
4.8. Lãi suất vay cầm cố tài sản có giá
Khách hàng có nhu cầu vay gấp một khoản tiền, cầm cố/thế chấp sổ tiết kiệm, giấy tờ cổ phiếu, chứng khoán, vàng… sẽ được áp dụng lãi suất 7,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên, khi hết ưu đãi lãi suất tính bằng tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%
Hạn mức vay cầm cố tại BIDV lên tới 20 tỷ trong thời gian vay 1 năm.
Cách tính số tiền phải trả hàng tháng khi vay vốn tại BIDV theo công thức sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay / thời gian vay + Số tiền vay x lãi suất cố định hàng tháng
Hy vọng những thông tin do TOPI cập nhật có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các gói vay cũng như lãi suất vay được áp dụng để có lựa chọn phù hợp nhất.