Facebook Topi

27/09/2024

15 quốc gia có GNP cao nhất và GNP của Việt Nam hiện nay

GNP (Gross National Product) là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do công dân của một quốc gia sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm cả sản phẩm sản xuất ở nước ngoài.

icon-fb
icon-x
icon-pinterest
icon-copy

GNP (Gross National Product) là tổng sản phẩm quốc dân. Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà công dân của một quốc gia sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt địa điểm sản xuất. GNP cung cấp cái nhìn sâu sắc về sức khỏe kinh tế và mức sống của người dân trong nước.

Trong bối cảnh hiện tại, GNP Việt Nam đã có những biến động đáng kể qua các năm, phản ánh sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế. Bài viết dưới đây của TOPI sẽ điểm qua sự thay đổi của GNP Việt Nam trong những năm gần đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về chỉ tiêu kinh tế quan trọng này.

GNP là gì?

GNP (Gross National Product) là chỉ số kinh tế phản ánh tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do công dân của một quốc gia sản xuất trong một năm. Chỉ số này bao gồm cả sản phẩm được sản xuất trong và ngoài lãnh thổ quốc gia, miễn là sản phẩm đó do công dân của quốc gia đó tạo ra.

gnp là gì

GNP là tổng sản phẩm quốc dân của 1 quốc gia

Cách tính và Công thức tính GNP

Công thức tính GNP có thể được diễn đạt như sau:

GNP = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài

 Trong đó:

  • GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội, tức là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong biên giới quốc gia.
  • Thu nhập ròng từ nước ngoài: bao gồm thu nhập mà công dân trong nước kiếm được từ tài sản hoặc công việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập mà người nước ngoài kiếm được từ tài sản hoặc công việc trong nước.

GNP phản ánh điều gì?

GNP phản ánh sức khỏe kinh tế của một quốc gia và mức sống của người dân. Chỉ tiêu này cho biết khả năng sản xuất và thu nhập của công dân, từ đó có thể đánh giá chất lượng cuộc sống, mức độ phát triển kinh tế và khả năng tham gia vào nền kinh tế toàn cầu. 

GNP cũng giúp các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến nền kinh tế, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững.

15 quốc gia có GNP cao nhất thế giới (GNP trên 1 nghìn tỷ USD năm 2022)

gnp là gì

Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn hàng đầu thế giới

Country Name 2022 2021 2020 2019 2018
United States $25,586,010,591,417 $23,705,300,098,514 $21,439,537,794,222 $21,709,714,160,118 $20,686,304,662,627
China $18,151,669,555,228 $16,883,573,489,754 $14,843,775,283,165 $14,512,888,852,636 $13,385,454,878,191
Japan $5,324,574,664,050 $5,487,896,268,105 $5,169,145,753,460 $5,315,223,353,077 $5,300,391,313,001
Germany $4,527,641,437,157 $4,329,964,396,909 $3,989,007,514,483 $4,105,521,692,667 $3,937,443,617,729
India $3,385,774,166,120 $3,019,856,791,485 $2,659,600,290,792 $2,878,536,458,690 $2,713,329,693,574
United Kingdom $3,297,975,918,484 $3,052,770,470,036 $2,599,175,434,697 $2,890,070,824,628 $2,792,596,902,361
France $3,078,220,992,201 $2,968,918,606,185 $2,651,967,298,143 $2,861,603,281,457 $2,764,773,859,231
Italy $2,251,550,230,585 $2,153,854,538,244 $1,928,006,891,909 $2,085,348,667,257 $2,045,243,152,722
Canada $2,075,403,578,073 $1,865,476,861,706 $1,669,280,883,083 $1,752,253,443,236 $1,670,516,561,096
Russia $1,870,592,442,853 $1,723,763,275,548 $1,575,000,060,592 $1,655,618,228,640 $1,505,175,092,181
South Korea $1,868,326,775,418 $1,821,292,793,347 $1,712,697,394,017 $1,750,991,514,986 $1,688,927,029,009
Brazil $1,753,187,925,098 $1,683,422,313,086 $1,686,362,846,915 $1,953,066,789,010 $1,920,050,002,136
Australia $1,582,213,831,304 $1,470,330,517,620 $1,375,625,621,152 $1,392,623,917,217 $1,326,718,058,774
Spain $1,533,031,168,003 $1,426,623,398,144 $1,287,271,452,232 $1,431,193,600,697 $1,372,429,523,627
Mexico $1,379,146,992,912 $1,257,151,321,518 $1,128,969,502,355 $1,241,621,176,406 $1,191,161,317,365
Indonesia $1,260,906,225,156 $1,142,865,784,899 $1,059,188,261,565 $1,096,634,205,215 $1,028,158,608,366
Netherlands $1,066,102,934,616 $1,019,894,809,882 $875,071,121,260 $900,776,688,877 $870,934,123,684
Saudi Arabia $1,007,708,998,138 $863,724,574,381 $807,296,418,418 $830,421,656,028 $766,074,331,133

Top 5 quốc gia có GNP cao nhất thế giới:

  • Hoa Kỳ: Với nền kinh tế lớn nhất thế giới, GNP của Hoa Kỳ luôn đứng đầu nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực công nghệ, tài chính, và dịch vụ.
  • Trung Quốc: Là nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng, Trung Quốc có GNP cao nhờ vào sản xuất công nghiệp, xuất khẩu hàng hóa, và đầu tư nước ngoài.
  • Nhật Bản: Với nền công nghiệp phát triển và công nghệ tiên tiến, Nhật Bản duy trì GNP cao, chủ yếu nhờ vào sản xuất ô tô, điện tử và hàng tiêu dùng.
  • Đức: Là nền kinh tế lớn nhất châu Âu, Đức nổi bật với sản xuất công nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực ô tô và máy móc.
  • Ấn Độ: Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, GNP của Ấn Độ đang tăng lên nhờ vào dịch vụ, công nghệ thông tin, và sản xuất.

GNP Việt Nam qua các năm 1990 đến 2022

GNP của Việt Nam qua các năm từ 1990 đến 2022

Biểu đồ GNP Việt Nam từ 1990 đến 2022

Bảng thống kê GNP của Việt Nam từ năm 1990 đến 2022.

Năm

Tổng sản phẩm quốc nội (GNP)

Bình quân đầu người

Tỷ lệ tăng trưởng

2022

393,94 tỷ đô la

4.010 đô la

8,32%

2021

350,21 tỷ đô la

3.590 đô la

1,65%

2020

333,83 tỷ đô la

3.450 đô la

3,72%

2019

319,51 tỷ đô la

3.340 đô la

7,44%

2018

290,78 tỷ đô la

3.060 đô la

8,51%

2017

255,48 tỷ đô la

2.720 đô la

6,21%

2016

240,49 tỷ đô la

2.580 đô la

6,09%

2015

228,40 tỷ đô la

2.480 đô la

5,66%

2014

218,74 tỷ đô la

2.400 đô la

5,99%

2013

198,88 tỷ đô la

2.200 đô la

5,32%

2012

176,78 tỷ đô la

1.980 đô la

5,03%

2011

144,22 tỷ đô la

1.630 đô la

6,67%

2010

119,48 tỷ đô la

1.370 đô la

7,41%

2009

96,71 tỷ đô la

1.120 đô la

4,08%

2008

84,93 tỷ đô la

990 đô la

5,44%

2007

71,58 tỷ đô la

840 đô la

6,48%

2006

61,12 tỷ đô la

730 đô la

6,64%

2005

52,88 tỷ đô la

640 đô la

7,53%

2004

44,42 tỷ đô la

540 đô la

7,24%

2003

38,12 tỷ đô la

470 đô la

6,95%

2002

34,04 tỷ đô la

420 đô la

6,05%

2001

32,19 tỷ đô la

400 đô la

6,28%

2000

30,20 tỷ đô la

380 đô la

7,17%

1999

27,96 tỷ đô la

360 đô la

5,17%

1998

26,76 tỷ đô la

350 đô la

5,13%

1997

25,82 tỷ đô la

340 đô la

7,46%

1996

22,65 tỷ đô la

300 đô la

8,61%

1995

18,67 tỷ đô la

250 đô la

0,00%

1994

14,01 tỷ đô la

190 đô la

0,00%

1993

11,66 tỷ đô la

160 đô la

0,00%

1992

9,22 tỷ đô la

130 đô la

0,00%

1991

7,57 tỷ đô la

110 đô la

0,00%

1990

8,53 tỷ đô la

130 đô la

0,00%

Dựa trên bảng dữ liệu về tổng sản phẩm quốc nội (GNP) của Việt Nam qua các năm, có thể rút ra một số nhận xét về tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:

GNP tăng trưởng mạnh mẽ sau Đổi Mới (1990-2000)

Giai đoạn đầu của những năm 1990, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng trước đó. Từ năm 1992 trở đi, GNP bắt đầu tăng nhanh, với mức tăng trưởng bình quân dao động từ 5-8%. Ví dụ, GNP tăng từ 9,22 tỷ đô la (1992) lên 30,20 tỷ đô la (2000), với tốc độ tăng trưởng cao, đặc biệt trong các năm 1996 (8,61%) và 1997 (7,46%).

Sự tăng trưởng ổn định trong giai đoạn 2001-2010

Giai đoạn này, nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng ổn định với tỷ lệ dao động từ 5-7% mỗi năm. Năm 2010, GNP đạt 119,48 tỷ đô la, cao gấp gần 4 lần so với năm 2000. Mức tăng trưởng cao đáng chú ý vào năm 2007 (6,48%), 2010 (7,41%).

Giai đoạn tăng trưởng chậm hơn do khủng hoảng kinh tế toàn cầu (2008-2011)

Mặc dù GNP vẫn tăng trong giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng giảm đi do tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008. Cụ thể, từ 7,53% năm 2005, tốc độ giảm xuống còn 5,44% năm 2008 và 4,08% vào năm 2009.

Phục hồi và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 2016-2022

Bắt đầu từ 2016, tốc độ tăng trưởng kinh tế phục hồi mạnh mẽ, duy trì ở mức từ 5,66% đến 8,51% qua các năm, trừ năm 2021 chịu ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (tăng trưởng chỉ đạt 1,65%). Đáng chú ý là sự phục hồi nhanh chóng vào năm 2022, với mức tăng trưởng cao nhất trong bảng là 8,32%, sau khi đã vượt qua những khó khăn do đại dịch.

Tăng trưởng GNP bình quân đầu người

gnp là gì

GNP của Việt Nam tăng trưởng đều đặn qua các năm 

GNP bình quân đầu người của Việt Nam cũng tăng đều đặn qua các năm, từ 130 đô la vào năm 1991 lên đến 4.010 đô la vào năm 2022. Điều này phản ánh sự cải thiện mức sống và thu nhập của người dân trong suốt 30 năm qua.

So sánh GNP với GNI và GDP

GNP (Gross National Product), GNI (Gross National Income), và GDP (Gross Domestic Product) đều là các chỉ số quan trọng để đo lường hoạt động kinh tế của một quốc gia, nhưng chúng có những khác biệt quan trọng về phạm vi và cách tính. Dưới đây là sự so sánh giữa các chỉ số này:

Tiêu chí

GNP (Gross National Product)

GNI (Gross National Income)

GDP (Gross Domestic Product)

Định nghĩa

Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ do công dân của một quốc gia sản xuất, bao gồm cả sản phẩm sản xuất ở nước ngoài.

Tổng thu nhập của cư dân trong nước từ tất cả các nguồn, bao gồm thu nhập từ nước ngoài.

Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong biên giới quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.

Phạm vi

Tính theo sản xuất của công dân, cả trong nước và ngoài nước.

Tính theo thu nhập của công dân, bao gồm thu nhập từ nước ngoài.

Tính theo sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, không phân biệt nguồn gốc.

Công thức

GNP = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài

GNI = GDP + Lượng chênh lệch giữa mức thu nhập của người lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi về Việt Nam và lao động ở Việt Nam gửi ra nước ngoài + Lượng chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài và mức thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài.

GDP = Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ trong nước

Ý nghĩa

Phản ánh sức sản xuất của công dân quốc gia.

Phản ánh mức thu nhập và khả năng chi tiêu của công dân.

Phản ánh hoạt động kinh tế trong lãnh thổ quốc gia.

Ứng dụng

Đánh giá năng lực sản xuất và mức sống của công dân.

Đánh giá tổng thu nhập của cư dân, ảnh hưởng đến chính sách thuế và phúc lợi.

Đánh giá tổng hoạt động kinh tế và hiệu quả sản xuất trong nước.

Với những thông tin trên về chỉ số GNP của Việt Nam qua các năm, hy vọng rằng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về nền kinh tế nước ta với những thay đổi tích cực và mạnh mẽ.

https://9746c6837f.vws.vegacdn.vn/resize/thumb_banner/0/0/0/0/RTWJfyGQsWGsBp1fpuxhnWb0Ektp1zdNAX8jLLXL.png?w=500&h=386&v=2022

Bài viết liên quan

logo-topi-white

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VAM

Tầng 11, Tháp văn phòng quốc tế Hòa Bình, 106 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Quét mã QR để tải ứng dụng TOPI

icon-messenger