Nhà đầu tư mới thường dễ nhầm lẫn các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn. TOPI tổng hợp lại những thuật ngữ chứng khoán giúp nhà đầu tư có thêm hiểu biết và tự tin khi theo dõi thông tin và nghiên cứu thị trường.
Nhóm thuật ngữ cơ bản về cổ phiếu
Cổ phiếu (Stock): Là giấy tờ chứng nhận một cá nhân/tổ chức có quyền nắm giữ cổ phần của tổ chức phát hành.
Mã cổ phiếu/Mã chứng khoán (Stock Symbol): Là chuỗi kí tự ngắn gọn, thường là các chữ cái kết hợp với số, đại diện cho cổ phiếu của 1 công ty trên thị trường chứng khoán. VD: A32 là mã chứng khoán của CTCP 32.
Cổ đông: Là cá nhân/tổ chức nắm giữ cổ phần.
Cổ phần: Là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ.
Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) : Là loại cổ phiếu phổ biến nhất, cổ đông sở hữu cổ phiếu này có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng, được trả cổ tức theo kết quả kinh doanh.
Tổng hợp các thuật ngữ cơ bản về đầu tư chứng khoán
Cổ phiếu ưu đãi : Là loại cổ phiếu có thêm quyền ưu đãi như ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại. Mỗi loại cổ phiếu ưu đãi sẽ có đặc điểm và quyền lợi cụ thể.
Cổ phiếu Blue Chip (Blue Chip Stock): Là loại cổ phiếu của công ty uy tín, có tiềm năng đầu tư, tăng trưởng ổn định.
Cổ phiếu penny (Penny Stocks): Là cổ phiếu có giá thị trường dưới 10.000đ, được phát hành bởi các công ty có vốn hóa trung bình. khi giá cổ phiếu xuống 1 - 3.000đ thường bị gọi vui là “cổ phiếu trà đá”
Cổ tức : Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, có thể là tiền hoặc cổ phiếu.
Cổ phiếu thưởng, cổ phiếu bonus : Là c cổ phiếu được phát hành miễn phí để thưởng cho cổ đông hiện hữu.
Cổ tức cố định: Là cổ tức được ghi trong cổ phiếu ưu đãi cổ tức, không phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.
Trái phiếu: Là giấy tờ xác nhận nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, hay nói cach khác là số tiền mà doanh nghiệp vay cùng thời điểm hoàn trả, lãi suất áp dụng. Tổ chức phát hành trái phiếu là công ty hoặc cơ quan Chính phủ.
Phái sinh: Là dạng hợp đồng dựa trên giá trị của tài sản cơ sở khác. Nhà đầu tư kiếm tiền bằng cách đưa ra dự đoán về giá trị của tài sản cơ bản trong tương lai.
Các thuật ngữ về thị trường chứng khoán
F0 chứng khoán hay nhà đầu tư F0: Là nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường chứng khoán, chưa có kinh nghiệm.
Thị trường bò (Bull Market): Còn gọi là thị trường giá lên, là thuật ngữ chỉ xu hướng đi lên kéo dài của các mã cổ phiếu. Nhà đầu tư cần nhận diện xu hướng giá tăng thực sự hay chỉ là bong bóng giả.
Bull trap - Bẫy tăng giá: Là tín hiệu giả đánh lừa nhà đầu tư rằng thị trường đang phục hồi sau kỳ giảm giá, thu hút nhà đầu tư muốn bắt đáy mua vào.
Thị trường gấu (Bear Market): CÒn gọi là thị trường giá xuống, chỉ xu hướng đi xuống, các loại chứng khoán rớt giá liên tục trong thời gian dài.
Cần nắm rõ những thuật ngữ chứng khoán liên quan đến thị trường
Sàn/Sở giao dịch (Stock Exchange): Là thị trường được tổ chức để mua, bán và trao đổi các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu… Ở VIệt Nam, hai sàn chứng khoán lớn nhất là HNX (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) và HoSE (Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM)
Trader: Là người chuyên thực hiện các giao dịch mua, bán tài sản tài chính để kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá.
Broker: Là nhà môi giới, đơn vị trung gian giữa người mua và người bán, nhận phí từ hoạt động tư vấn hoặc từ giao dịch.
Thanh khoản (Liquidity): Là thuật ngữ chỉ mức độ dễ dàng mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán mà không làm ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản đó. Ví dụ: Vàng, chứng khoán có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt do được giao dịch nhanh chóng, dễ dàng.
Chỉ số chứng khoán (Index): Là giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị trường cổ phiếu, phân nhóm theo quốc gia, theo ngành hoặc mức vốn hóa thị trường. VD: Chỉ số VN-Index bao gồm tất cả các công ty niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán HOSE, phản ánh giá cả và khối lượng niêm yết của tất cả các công ty niêm yết trên sàn này.
Khối lượng giao dịch (Volume): Là số lượng cổ phiếu được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian nhất định, thường là trong một ngày.
Quỹ tương hỗ (Mutual Fund): Là quỹ đầu tư tập thể dược quản lý bởi chuyên gia tài chính, tạo lợi nhuận bằng cách đầu tư vào nhiều tài sản khác nhau, chia đều lãi/lỗ.
Quỹ hoán đổi danh mục (ETF - Exchange Traded Funds): Là quỹ đầu tư thụ động mô phỏng theo một chỉ số cụ thể, như chỉ số chứng khoán. Danh mục của ETF là một rổ nhiều cổ phiếu với cơ cấu tỷ trọng như cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng.
Nhóm thuật ngữ liên quan đến tài khoản chứng khoán
Tài khoản chứng khoán : Là tài khoản mà các nhà đầu tư dùng để mua, bán và lưu cổ phiếu trên thị trường.
Sàn giao dịch : Là nơi trao đổi, mua bán các loại chứng khoán.
Khối lượng giao dịch : Là số lượng cổ phiếu được mua bán trong một phiên giao dịch.
Danh mục đầu tư (Portfolio Investment): Là nhóm mã chứng khoán mà một nhà đầu tư nắm giữ. Một danh mục đầu tư cân bằng giúp giảm rủi ro, tối ưu lợi nhuận khi thị trường biến động.
Những thuật ngữ liên quan đến giao dịch đầu tư chứng khoán
Đa dạng hóa đầu tư (Diversification): Là việc chia vốn đầu tư vào nhiều loại chứng khoán có độ rủi ro khác nhau, tạo nên một cơ cấu tài sản hợp lý để có thể phân tán rủi ro hay hạn chế tối đa rủi ro đầu tư.
Tài khoản ký quỹ (Margin account): Là loại tài khoản được cho phép vay tiền từ công ty chứng khoán để mua cổ phiếu. Nhà đầu tư dùng chính số cổ phiếu của mình hoặc số tiền ký quỹ trong tài khoản để đảm bảo.
Giao dịch cho vay ký quỹ là giao dịch mua chứng khoán sử dụng tiền vay từ công ty chứng khoán và lấy số tiền trong tài khoản ký quỹ hoặc số cổ phiếu mua để đảm bảo.
Các thuật ngữ đầu tư liên quan đến giá cổ phiếu
Bảng giá chứng khoán (Stock Price Board): Là nơi hiển thị tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư cần hiểu và biết cách đọc bảng giá chứng khoán để đưa ra quyết định đầu tư.
Giá chào mua (Bid): Là mức giá của chứng khoán mà mà người mua sẵn sàng trả.
Giá chào bán (Ask): Là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng nhận để bán ra cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán khác.
Chênh lệch giá chào mua - chào bán (Bid-Ask Spread): Là mức chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra.
Giá mở cửa (Opening Price): Là giá mua hoặc bán chứng khoán tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.
Những khái niệm liên quan đến giá cổ phiếu
Giá cao nhất (High Price): Là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá thấp nhất (Low Price): Là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá đóng cửa (Closing Price): Là giá giao dịch cổ phiếu vào thời điểm đóng cửa phiên giao dịch.
Giá trần (Ceiling Price): Là giá mà cổ phiếu được tăng tối đa trong một ngày (1 phiên giao dịch). Mức giá trần được quy định bởi Nhà nước.
Giá sàn (Floor Price): Ngược lại giá trần, giá sàn là giá cổ phiếu được giảm tối đa trong một ngày (một phiên giao dịch) được Nhà nước quy định.
Thị giá - Giá thị trường: Là giá giao dịch của các loại chứng khoán trên thị trường giao dịch tập trung.
Giá niêm yết: Là mức giá của cổ phiếu được công bố trong lần đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Giá khớp lệnh: Là mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán, thỏa mãn tối đa nhu cầu của cả bên mua và bên bán.
Giá tham chiếu: Là mức giá làm cơ sở cho việc tính dao động giá trong phiên giao dịch.
Biên độ giao động giá: Là giới hạn giá chứng khoán tối đa có thể biến đổi trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
Thuật ngữ về lệnh giao dịch nhà đầu tư chứng khoán cần biết
Giao dịch trong ngày (day trading): Chỉ việc mua và bán trong cùng một ngày
Giao dịch ký quỹ (Margin trading): Là giao dịch mua chứng khoán mà nhà đầu tư dùng tiền vay từ công ty chứng khoán.
Lệnh giới hạn (Limit Order - LO): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán ở một mức giá được bạn xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày hoặc đến khi lệnh bị hủy bỏ. Lệnh giới hạn có mức độ ưu tiên thấp hơn lệnh thị trường nhưng sẽ giúp bạn giao dịch chính xác hơn.
Những thuật ngữ giao dịch nhà đầu tư cần biết
Lệnh thị trường (Market Price Order - MP): Là lệnh mua hoặc bán cổ phiếu ngay lập tức với mức giá tốt nhất có trên sổ lệnh mà không yêu cầu giá cụ thể. Lệnh MP có mức độ ưu tiên cao nhất khi thị trường đang mở cửa.
Lệnh điều kiện: Là lệnh giao dịch được đặt đi kèm điều kiện và giao dịch chỉ được thực hiện khi đạt điều kiện đã đặt ra
Lệnh ATC: Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh LO khi so sánh khớp lệnh.
Thuật ngữ về chỉ số chứng khoán
Index : Là chỉ số thị trường chứng khoán, phản ánh mức vốn hóa của thị trường tại một thời điểm bất kỳ.
VN-Index: Là chỉ số đại diện cho tất cả cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên HoSE từ khi thị trường chứng khoán đi vào hoạt động.
VN30-Index: Là chỉ số của 30 cổ phiếu được niêm yết trên sàn HoSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản cao nhất. Chỉ số này bắt đầu từ ngày 06/02/2012.
HNX-Index : Là chỉ số đại diện cho tất cả cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn HNX.
Thuật ngữ về công ty phát hành chứng khoán
Công ty niêm yết: Là công ty đã phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán và trung tâm lưu ký chứng khoán.
Ngành (Industry): Chỉ nhóm cổ phiếu thuộc cùng nhóm ngành nghề kinh doanh. VD: Nhóm cổ phiếu ngành bất động sản, bán lẻ…
Vốn hóa thị trường (Market Capitalization): Là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp hay tổng giá trị số cổ phần của công ty niêm yết tính theo thị giá hiện tại.
IPO - Phát hành công khai lần đầu: Là thuật ngữ chỉ quá trình lần đầu chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp bằng cách đưa lên sàn giao dịch chứng khoán.
Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ (Price to Book ratio): Dùng để so sánh giá trị thị trường với giá trị ghi sổ của một cổ phiếu, tính bằng cách lấy giá đóng cửa hiện tại chia cho giá trị ghi sổ tại quý gần nhất.
Mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model): Là mô hình định giá tài sản vốn, dùng để xác định mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời của tài sản.
Khái niệm liên quan đến phân tích chứng khoán
Thuật ngữ về phân tích thị trường chứng khoán
Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis): Là phương pháp nhà đầu tư dùng để đo lường giá trị cổ phiếu dựa trên các yếu tố cơ bản như: Hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, yếu tố kinh tế vĩ mô, vi mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu.
Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis): Là cách nhà đầu tư dự đoán biến động giá cổ phiếu dựa trên biểu đồ lịch sử giá, khối lượng giao dịch và các chỉ báo kỹ thuật.
Chỉ báo là những công cụ hỗ trợ nhà đầu tư thống kê số liệu, được sử dụng để đo lường tình hình hiện tại và dự báo xu hướng tài chính hoặc kinh tế trong tương lai.
Chỉ báo kỹ thuật (Technical Indicators): Là các công cụ được sử dụng để dự đoán xu hướng giá trong tương lai dựa trên các dữ liệu hiện tại và quá khứ. Một số chỉ báo kỹ thuật như: Đường EMA50 và EMA200, Dải Bollinger, chỉ báo RSI, đường MACD, chỉ báo OBV…
Nến Nhật (Candlestick): Là biểu đồ thể hiện biến động giá của cổ phiếu trong một khoảng thời gian cụ thể. Nhìn vào mô hình nến Nhật, nhà đầu tư có thể biết được giá mở cửa, giá đóng cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất và xu hướng trong phiên giao dịch đó.
Mô hình giá (Price Patterns): Là những hình xuất hiện trên biểu đồ giá, giúp nhà đầu tư dự đoán xu hướng giá cổ phiếu trong tương lai dựa trên các tín hiệu thị trường diễn ra trong lịch sử. Một số mô hình phổ biến như: Vai - đầu - vai, Cốc tay cầm,...
EBIT/EBITDA: “Thu nhập trước lãi vay và thuế” (EBIT) và “Thu nhập trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu hao” (EBITDA) là 2 chỉ số thường được sử dụng để thể hiện lợi nhuận của công ty, đại diện cho thu nhập cốt lõi của công ty.
Dead cat bounce: Là sự tăng giá biên độ nhỏ (phục hồi tạm thời) trong 1 đợt giảm giá mạnh, kéo dài.
Kỹ thuật Hedging - phòng vệ giá là kỹ thuật mà nhà đầu tư dùng để phòng ngừa rủi ro từ những biến động của thị trường. Để phòng vệ giá, nhà giao dịch mở một vị thế đối nghịch với vị thế đang nắm giữ. Nếu giá tài sản biến động ngược lại so với kỳ vọng thì Hedging sẽ đem lại lợi nhuận bù đắp vào khoản lỗ.
Trên đây, TOPI đã tổng hợp lại các thuật ngữ đầu tư chứng khoán dành cho nhà đầu tư F0 mới bắt đầu gia nhập thị trường, hy vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những khái niệm quan trọng, từ đó tham gia thị trường một cách tự tin và hiệu quả.
Đầu tư chứng khoán không chỉ là cơ hội gia tăng tài sản mà còn đòi hỏi sự tìm tòi, học hỏi và chiến lược phù hợp. Hãy tiếp tục trau dồi kiến thức, cập nhật thông tin và rèn luyện kỹ năng để trở thành một nhà đầu tư thông thái. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục thị trường chứng khoán!