Cách tính lãi suất vay ngân hàng không quá khó, bạn có thể tự mình tính toán để dự tính số tiền vay, thời hạn vay phù hợp với khả năng trả nợ hàng tháng.
I. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất cho vay giá cả của tiền vay thể hiện dưới hình thức tỉ lệ phần trăm trên số tiền vay theo khoảng thời gian xác định (theo tháng, năm) hay nói cách khác là lãi suất tính trên số vốn mà bên vay phải trả kèm theo tiền đầu tư gốc tương ứng vay. Lãi vay là nội dung bắt buộc mà các bên phải thỏa thuận khi ký hợp đồng tín dụng.
Lãi suất cho vay do ngân hàng, tổ chức tín dụng và khách vay thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định của Ngân hàng Trung ương về lãi suất cho vay tại thời điểm hợp đồng tín dụng được ký kết .
Lãi vay ngân hàng do ngân hàng áp dụng phù hợp với quy định Nhà nước
Lãi suất cho vay là cái giá mà khách hàng phải trả để sử dụng vốn của ngân hàng vì vậy lãi suất cũng tuân theo những quy luật cung cầu.
Hiện nay, lãi suất cho vay thấp nhất áp dụng cho khách hàng vay mua nhà ở xã hội. Để được hưởng lãi suất này, khách hàng phải có đầy đủ căn cứ chứng minh thu nhập thấp.
Nếu ngân hàng đánh giá khách hàng và khoản vay có mức độ có rủi ro cao, khoản vay đó sẽ được áp dụng lãi cho vay cao để bù đắp lại khả năng mất vốn.
Nếu ngân hàng thắt chặt điều kiện cho vay thì có thể áp dụng lãi suất thấp, ngược lại nếu điều kiện cho vay dễ dàng thì mức lãi suất sẽ cao hơn để bù đắp tổn thất nếu rủi ro xảy ra.
Đối với khoản vay trả góp, khách hàng có thể lựa chọn trả lãi trên dư nợ giảm dần hoặc trả đều một khoản tiền cố định hàng tháng trong suốt thời gian vay.
Lãi suất cho vay dài hạn thường cao hơn do rủi ro cao
Khoản vay dài hạn có nhiều rủi ro hơn khoản vay ngắn hạn như rủi ro về biến động lãi suất trên thị trường tín dụng, rủi ro khi khách hàng không trả được nợ… vì thế hầu lãi suất cho vay dài hạn thông thường sẽ cao hơn vay ngắn hạn.
Tìm hiểu thêm: So sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất
II. Cách tính lãi suất vay ngân hàng 2024
Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng 2 hình thức tính lãi suất như sau:
1. Lãi suất cố định
Nghĩa là lãi suất áp dụng cho khoản vay được ấn định cụ thể trong hợp đồng tín dụng và không chịu tác động của thị trường. Trong toàn bộ thời gian vay vốn, bất kể lãi suất thị trường tăng hay giảm, cao hay thấp thì người vay vẫn thanh toán theo mức lãi đã ghi trên hợp đồng.
Điều thuận lợi là khách hàng có thể tự tính toán được số tiền hàng tháng mình phải trả là bao nhiêu, do đó dễ dự trù tài chính để trả nợ.
Điểm bất lợi là khi lãi suất thị trường xuống thấp thì người vay vẫn phải trả ở mức lãi cao hơn nên sẽ bị thiệt.
2. Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất được điều chỉnh định kỳ dựa theo sự biến động trên thị trường. Kỳ hạn điều chỉnh lãi suất có thể là 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm/lần, tùy theo quy định của ngân hàng hoặc công ty tài chính.
Dựa vào lãi suất tham chiếu, chỉ số lạm phát mà các ngân hàng, công ty tài chính sẽ điều chỉnh mức lãi suất cho khoản vay.
Lãi suất cố định và thả nổi đều được các ngân hàng áp dụng
Thông thường, nếu vay lâu dài thì khách hàng trả theo lãi suất thả nổi thì tổng tiền lãi thực tế sẽ thấp hơn so với lãi suất cố định.
Điểm bất lợi của hình thức tính lãi này là người vay sẽ khó tính lãi vay ngân hàng, khó biết trước số tiền lãi mình phải đóng khi đến hạn điều chỉnh lãi suất tiếp theo.
3. Trả theo lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi có lợi hơn?
Những người lần đầu vay vốn thườn bối rối khi lựa chọn một trong hai hình thức tính lãi suất trên. Việc lựa chọn phương thức trả lãi nào phụ thuộc rất nhiều vào kỳ vọng lãi suất và kế hoạch tài chính của người đi vay.
Thông thường, tại thời điểm ký kết hợp đồng vay vốn, lãi suất cố định sẽ cao hơn lãi suất thả nổi và có tổng chi phí vay vốn cao hơn. Đối với hình thức trả lãi này, người vay sẽ biết chắc chắn số tiền cả gốc lẫn lãi mà họ phải trả cho ngân hàng khi đến kỳ hạn thanh toán là bao nhiêu nên có kế hoạch trả nợ rõ ràng và kiểm soát tài chính của bản thân tốt hơn.
Với những người có khả năng nắm bắt xu thế lãi suất, hiểu về các kỳ điều chỉnh lãi suất thường sẽ chọn vay theo lãi suất thả nổi.
Mỗi cách tính lãi suất có lợi thế và mặt hạn chế riêng
Việc chọn hình thức trả lãi suất nào phụ thuộc vào sự tính toán của mỗi người. Bạn muốn trả lãi cao hơn nhưng ổn định hay muốn trả lãi suất theo thị trường trong thời gian ngắn hạn sẽ phụ thuộc vào khả năng tài chính cũng như quản lý rủi ro của người đi vay.
III. Quy định về mức lãi suất vay ngân hàng tại Việt Nam
Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất cho vay như sau:
Lãi suất vay do hai bên thỏa thuận, nhưng lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác… Nếu lãi suất theo thỏa thuận vượt quá mức lãi suất giới hạn được Nhà nước quy định thì mức lãi suất vượt quá đó không có hiệu lực
Lãi cho vay của ngân hàng được pháp luật quy định
Như vậy, lãi suất vay mà 2 bên thỏa thuận với nhau không được vượt quá 20% /năm trên khoản tiền vay, tương ứng với 1.667%/tháng. Nếu phía cho vay áp dụng mức lãi suất vượt quá lãi suất này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 167/2013/NĐ-CP hoặc nặng hơn có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Nếu mức lãi suất của các tổ chức tài chính đưa ra là dưới 1.667%/tháng thì đây là mức lãi suất cho vay này là hợp lý, không cao quá quy định. Nếu bạn đang có nhu cầu hay chuẩn bị vay tiền dưới bất kỳ hình thức nào, hãy nắm rõ mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định của pháp luật để tránh vay nặng lãi, thiệt thòi.
Đối với khoản vay tín chấp với số tiền nhỏ (từ vài triệu đến vài chục triệu), bạn sẽ phải chịu mức lãi suất cao hơn khi bạn vay với số tiền lớn theo hình thức thế chấp. Lãi suất cao giúp ngân hàng bù đắp các chi phí vận hành để phục vụ khoản vay.
Qua thông tin TOPI chia sẻ, chắc hẳn bạn đã biết cách tính lãi suất cho vay ngân hàng và tự mình tìm được đơn vị cho vay, sản phẩm tín dụng có lợi nhất.